ĐỀ, ĐÁP ÁN HSG HÓA 10 HÀ TĨNH 2019
Chia sẻ bởi Nguyễn Cao Chung |
Ngày 27/04/2019 |
133
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ, ĐÁP ÁN HSG HÓA 10 HÀ TĨNH 2019 thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
(Đề thi có 02 trang, gồm 9 câu)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10,11 THPT NĂM HỌC 2018-2019
Môn thi: HÓA HỌC-LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút
Nguyên tử khối: H =1, He =4, C =12, N =14, O =16, Na = 23, Mg =24, Al = 27 Si = 28, P =31, S =32, Cl = 35, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Br = 80, Ba= 137, Ag = 108.
Câu 1. (3,0 điểm)
1) So sánh và giải thích ngắn gọn các trường hợp sau:
a. Năng lượng liên kết của N-F và B-F trong các hợp chất NF3 và BF3.
b. Nhiệt độ sôi của NF3 và NH3.
c. Mô men lưỡng cực của NF3 và NH3.
d. Nhiệt độ nóng chảy của AlCl3 và AlF3.
2) Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. NaBr + H2SO4 (đặc, nóng)
b. NaClO + PbS
c. F2 + NaOH (loãng, lạnh)
d. FeI2 + Cl2(dư)
e. FeSO4 + H2SO4 + HNO2
f. KMnO4 + H2SO4 + HNO2
Câu 2. (3,0 điểm)
1) Giả thiết tồn tại các obitan ng tương ứng với số lượng tử phụ l = 4.
a. Hãy cho biết số electron tối đa mà phân lớp ng có thể có.
b. Dự đoán sau phân mức năng lượng nào thì đến phân mức ng.
c. Nguyên tử có electron đầu tiên ở phân mức ng này có số hiệu nguyên tử Z bằng bao nhiêu?
2) Cho ba khí X, Y, Z. Đốt cháy V lít khí X thu được V lít khí Y và 2V lít khí Z. Hợp chất X không chứa oxi, Z là sản phẩm thu được khi cho lưu huỳnh tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Y là oxit trong đó khối lượng oxi gấp 2,67 lần khối lượng nguyên tố tạo oxit. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi
a. Đốt cháy hỗn hợp X, Y, Z trong không khí (nếu có xảy ra).
b. Cho Z lần lượt sục qua các dung dịch: Br2, H2O2, H2S, Na2CO3, KMnO4.
Câu 3. (2,0 điểm)
Giải thích ngắn gọn các trường hợp sau:
a. Để tẩy uế hố rác, cống rãnh, chuồng trại người ta thường dùng clorua vôi.
b. Trong thiên nhiên có nhiều nguồn tạo ra H2S nhưng không có hiện tượng tích tụ khí H2S trong không khí.
c. I2 tan rất ít trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, xăng, … và tan trong dung dịch KI.
d. Ozon dễ hóa lỏng và tan trong nước nhiều hơn oxi.
e. Một trong những nguyên nhân quan trọng làm suy giảm tầng ozon là do hợp chất CF2Cl2 dùng trong công nghiệp làm lạnh thải vào không khí.
Câu 4. (2,0 điểm)
Một bình thủy tinh kín chứa 500 ml hỗn hợp khí gồm H2, F2, O2 (ở đktc) có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3:1. Nung nóng bình thì xảy ra phản ứng tỏa nhiệt rất mạnh. Sau đó làm lạnh bình về nhiệt độ phòng (250C) thì xuất hiện tinh thể (A) không màu bám trên thành bình. Trong A nguyên tố Si chiếm 36% về khối lượng.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định công thức phân tử của A.
c. Tính khối lượng FeS2 cần dùng để điều chế một lượng SO3 đủ để tan vào 200 gam dung dịch H2SO4 91% tạo thành oleum chứa 12,5% SO3. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 5. (2,0 điểm)
Đã có một số công trình về việc điều chế hợp chất của canxi hóa trị 1. Mặc dù bản chất của các chất đó vẫn chưa được biết nhưng chúng đã được sự quan tâm rất nhiều của các nhà hóa học.
Có thể chuyển CaCl2 thành CaCl bằng canxi, hiđro, cacbon.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b. CaCl2 tác dụng với hidro nguyên tử tạo ra sản phẩm màu trắng chứa 52,36% Ca và 46,32% Cl về khối lượng. Xác định công thức thực nghiệm cho sản phẩm đó.
c. CaCl2 tác dụng với cacbon tạo ra sản phẩm màu đỏ (X) chứa 3 nguyên tố, trong đó tỉ
HÀ TĨNH
(Đề thi có 02 trang, gồm 9 câu)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10,11 THPT NĂM HỌC 2018-2019
Môn thi: HÓA HỌC-LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút
Nguyên tử khối: H =1, He =4, C =12, N =14, O =16, Na = 23, Mg =24, Al = 27 Si = 28, P =31, S =32, Cl = 35, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Br = 80, Ba= 137, Ag = 108.
Câu 1. (3,0 điểm)
1) So sánh và giải thích ngắn gọn các trường hợp sau:
a. Năng lượng liên kết của N-F và B-F trong các hợp chất NF3 và BF3.
b. Nhiệt độ sôi của NF3 và NH3.
c. Mô men lưỡng cực của NF3 và NH3.
d. Nhiệt độ nóng chảy của AlCl3 và AlF3.
2) Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. NaBr + H2SO4 (đặc, nóng)
b. NaClO + PbS
c. F2 + NaOH (loãng, lạnh)
d. FeI2 + Cl2(dư)
e. FeSO4 + H2SO4 + HNO2
f. KMnO4 + H2SO4 + HNO2
Câu 2. (3,0 điểm)
1) Giả thiết tồn tại các obitan ng tương ứng với số lượng tử phụ l = 4.
a. Hãy cho biết số electron tối đa mà phân lớp ng có thể có.
b. Dự đoán sau phân mức năng lượng nào thì đến phân mức ng.
c. Nguyên tử có electron đầu tiên ở phân mức ng này có số hiệu nguyên tử Z bằng bao nhiêu?
2) Cho ba khí X, Y, Z. Đốt cháy V lít khí X thu được V lít khí Y và 2V lít khí Z. Hợp chất X không chứa oxi, Z là sản phẩm thu được khi cho lưu huỳnh tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Y là oxit trong đó khối lượng oxi gấp 2,67 lần khối lượng nguyên tố tạo oxit. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi
a. Đốt cháy hỗn hợp X, Y, Z trong không khí (nếu có xảy ra).
b. Cho Z lần lượt sục qua các dung dịch: Br2, H2O2, H2S, Na2CO3, KMnO4.
Câu 3. (2,0 điểm)
Giải thích ngắn gọn các trường hợp sau:
a. Để tẩy uế hố rác, cống rãnh, chuồng trại người ta thường dùng clorua vôi.
b. Trong thiên nhiên có nhiều nguồn tạo ra H2S nhưng không có hiện tượng tích tụ khí H2S trong không khí.
c. I2 tan rất ít trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, xăng, … và tan trong dung dịch KI.
d. Ozon dễ hóa lỏng và tan trong nước nhiều hơn oxi.
e. Một trong những nguyên nhân quan trọng làm suy giảm tầng ozon là do hợp chất CF2Cl2 dùng trong công nghiệp làm lạnh thải vào không khí.
Câu 4. (2,0 điểm)
Một bình thủy tinh kín chứa 500 ml hỗn hợp khí gồm H2, F2, O2 (ở đktc) có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3:1. Nung nóng bình thì xảy ra phản ứng tỏa nhiệt rất mạnh. Sau đó làm lạnh bình về nhiệt độ phòng (250C) thì xuất hiện tinh thể (A) không màu bám trên thành bình. Trong A nguyên tố Si chiếm 36% về khối lượng.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định công thức phân tử của A.
c. Tính khối lượng FeS2 cần dùng để điều chế một lượng SO3 đủ để tan vào 200 gam dung dịch H2SO4 91% tạo thành oleum chứa 12,5% SO3. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 5. (2,0 điểm)
Đã có một số công trình về việc điều chế hợp chất của canxi hóa trị 1. Mặc dù bản chất của các chất đó vẫn chưa được biết nhưng chúng đã được sự quan tâm rất nhiều của các nhà hóa học.
Có thể chuyển CaCl2 thành CaCl bằng canxi, hiđro, cacbon.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b. CaCl2 tác dụng với hidro nguyên tử tạo ra sản phẩm màu trắng chứa 52,36% Ca và 46,32% Cl về khối lượng. Xác định công thức thực nghiệm cho sản phẩm đó.
c. CaCl2 tác dụng với cacbon tạo ra sản phẩm màu đỏ (X) chứa 3 nguyên tố, trong đó tỉ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Cao Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)