De + dap an GVG Van
Chia sẻ bởi Vũ Văn Hiệp |
Ngày 11/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: De + dap an GVG Van thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
phòng giáo dục- đào tạo sơn động
đề thi giáo viên giỏi cấp huyện
Năm học 20...-20....
Môn ngữ văn
(Thời gian làm bài: 150 phút)
Câu 1: (1điểm)
Hãy xác định từ láy, từ ghép trong các từ sau?
đẹp đẽ; ăn uống; họ hàng; đi đứng; mong mỏi; máy móc; tươi tốt; mặt mũi; tiệc tùng; ăn ở.
Câu 2 : (1điểm)
Xếp các từ dưới đây vào các trường nghĩa. Đặt tên cho các trường nghĩa đó?
nhỏ nhắn; cao; thấp; nhanh nhẹn; hiền lành; độc ác; hoạt bát; vui; buồn; chậm chạp.
Câu 3 : (1điểm)
Chỉ ra và phân tích giá trị của phép tu từ trong bài ca dao sau?
Nhớ ai bổi hổi bồi hồi,
Như đứng đống lửa như ngồi đống than.
Nhớ ai em những khóc thầm,
Hai hàng nước mắt đầm đầm như mưa.
Câu 4 : (2điểm)
cái đó
Tháng một, tháng hai, tháng ba, tháng bốn,
tháng khốn, tháng nạn.
Đi vay, đi tạm được bốn quan hai.
Bước xuống chợ mai.
Mua một chiếc đó.
Trời mưa, trời gió,
Vác đó đi đơm.
Chạy vô ăn cơm.
Chạy ra mất đó.
Kể từ ngày ai lấy đó, đó ơi?
Sao không phân qua nói lại đôi lời cho đây hay!
Cảm nhận của đồng chí qua bài ca dao trên.
Câu 5 : (5điểm)
Đồng chí hãy phân tích bài thơ “Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương.
Hướng dẫn chấm thi giáo viên giỏi cấp huyện
Năm học 20....-20....
Môn ngữ văn
Câu 1: (1đ)
Mỗi từ xác định đúng : (0,1 điểm).
Từ láy: tiệc tùng; đẹp đẽ; máy móc; mong mỏi; họ hàng.
Từ ghép: Mặt mũi; tươi tốt; ăn uống; đi đứng; ăn ở.
Câu 2: (1đ)
Xác định đúng trường nghĩa, mỗi từ : (0,1 điểm).
- Cùng trường nghĩa với Hình dáng : nhỏ nhắn; cao; thấp.
Cùng trường nghĩa với sự vận động: nhanh nhẹn; hoạt bát, chậm chạp.
Cùng trường nghĩa với tính nết, tâm trạng: hiền lành; độc ác; vui; buồn.
Câu 3: (1đ)
- Chỉ ra các phép tu từ : (0,5 điểm).
+ Điệp ngữ: Nhớ ai.
+ So sánh: như…
+ Nói quá: đứng đống lửa; ngồi đống than; nước mắt đầm đầm như mưa.
+ Từ láy: bổi hổi, bồi hồi.
-Tác dụng: (0,5 điểm).
+ Diễn tả một cách cụ thể sâu sắc một trạng thái tình cảm trừu tượng. Tô đậm, nhấn mạnh tình cảm nhớ nhung của cô gái – nhân vật trữ tình trong bài ca dao. Tình cảm đó thể hiện ở nhiều cung bậc: tha thiết, mãnh liệt, sâu sắc, pha chút sầu muộn.
Câu4: (2đ)
GV trình bày cảm nhận qua bài ca
đề thi giáo viên giỏi cấp huyện
Năm học 20...-20....
Môn ngữ văn
(Thời gian làm bài: 150 phút)
Câu 1: (1điểm)
Hãy xác định từ láy, từ ghép trong các từ sau?
đẹp đẽ; ăn uống; họ hàng; đi đứng; mong mỏi; máy móc; tươi tốt; mặt mũi; tiệc tùng; ăn ở.
Câu 2 : (1điểm)
Xếp các từ dưới đây vào các trường nghĩa. Đặt tên cho các trường nghĩa đó?
nhỏ nhắn; cao; thấp; nhanh nhẹn; hiền lành; độc ác; hoạt bát; vui; buồn; chậm chạp.
Câu 3 : (1điểm)
Chỉ ra và phân tích giá trị của phép tu từ trong bài ca dao sau?
Nhớ ai bổi hổi bồi hồi,
Như đứng đống lửa như ngồi đống than.
Nhớ ai em những khóc thầm,
Hai hàng nước mắt đầm đầm như mưa.
Câu 4 : (2điểm)
cái đó
Tháng một, tháng hai, tháng ba, tháng bốn,
tháng khốn, tháng nạn.
Đi vay, đi tạm được bốn quan hai.
Bước xuống chợ mai.
Mua một chiếc đó.
Trời mưa, trời gió,
Vác đó đi đơm.
Chạy vô ăn cơm.
Chạy ra mất đó.
Kể từ ngày ai lấy đó, đó ơi?
Sao không phân qua nói lại đôi lời cho đây hay!
Cảm nhận của đồng chí qua bài ca dao trên.
Câu 5 : (5điểm)
Đồng chí hãy phân tích bài thơ “Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương.
Hướng dẫn chấm thi giáo viên giỏi cấp huyện
Năm học 20....-20....
Môn ngữ văn
Câu 1: (1đ)
Mỗi từ xác định đúng : (0,1 điểm).
Từ láy: tiệc tùng; đẹp đẽ; máy móc; mong mỏi; họ hàng.
Từ ghép: Mặt mũi; tươi tốt; ăn uống; đi đứng; ăn ở.
Câu 2: (1đ)
Xác định đúng trường nghĩa, mỗi từ : (0,1 điểm).
- Cùng trường nghĩa với Hình dáng : nhỏ nhắn; cao; thấp.
Cùng trường nghĩa với sự vận động: nhanh nhẹn; hoạt bát, chậm chạp.
Cùng trường nghĩa với tính nết, tâm trạng: hiền lành; độc ác; vui; buồn.
Câu 3: (1đ)
- Chỉ ra các phép tu từ : (0,5 điểm).
+ Điệp ngữ: Nhớ ai.
+ So sánh: như…
+ Nói quá: đứng đống lửa; ngồi đống than; nước mắt đầm đầm như mưa.
+ Từ láy: bổi hổi, bồi hồi.
-Tác dụng: (0,5 điểm).
+ Diễn tả một cách cụ thể sâu sắc một trạng thái tình cảm trừu tượng. Tô đậm, nhấn mạnh tình cảm nhớ nhung của cô gái – nhân vật trữ tình trong bài ca dao. Tình cảm đó thể hiện ở nhiều cung bậc: tha thiết, mãnh liệt, sâu sắc, pha chút sầu muộn.
Câu4: (2đ)
GV trình bày cảm nhận qua bài ca
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Hiệp
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)