Đề, đáp án của thanh Hóa
Chia sẻ bởi Bùi Hoài Anh |
Ngày 27/04/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án của thanh Hóa thuộc Giáo dục công dân 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2016-2017
Bài khảo sát: Khoa học xã hội; Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề có 04 trang, gồm 40 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………………………………………………………………………………………. Số báo danh:………………………………………………………………...........................................................................................
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây, bất kỳ ai bắt người không bị coi là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Một nhóm thanh niên cãi nhau nơi công cộng.
B. Một người tung tin đồn không đúng về người khác.
C. Một người đang móc túi lấy ví tiền của người khác.
D. Một người tự ý vào nơi ở của người khác.
Câu 2: Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính chặt chẽ về nội dung, hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực bắt buộc.
Câu 3: Chủ tịch UBND huyện trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo là thực hiện hình thức
A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 4: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với
A. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
B. nguyện vọng của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
C. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
D. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước đại diện.
Câu 5: Việc công dân có thể học hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên là nội dung của
A. quyền được học thường xuyên, học suốt đời.
B. quyền được học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền được học tập không hạn chế.
D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 6: Việc làm nào dưới đây có tầm quan trọng đặc biệt để bảo vệ môi trường ?
A. Bảo vệ rừng. B. Bảo vệ đất.
C. Bảo vệ nước. D. Bảo vệ không khí.
Câu 7: Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của
A. công dân từ đủ 16 tuổi trở lên. B. công dân từ đủ 17 tuổi trở lên.
C. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên. D. mọi công dân Việt Nam.
Câu 8: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là
A. cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân.
B. cơ sở để thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
C. cơ sở để đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.
D. cơ sở, nguyên tắc chống diễn biến hòa bình.
Câu 9: Để bảo đảm cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước không ngừng
A. kiểm tra giám sát hoạt động của pháp luật.
B. xây dựng bộ máy bảo vệ, thực thi pháp luật.
C. ban hành nhiều chính sách, chủ trương.
D. đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Câu 10: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng trong
A. sản xuất. B. kinh doanh. C. đầu tư. D. lao động.
Câu 11: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là
A. từ đủ 18 tuổi trở lên. B. từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. từ đủ 16 tuổi trở lên. D. từ đủ 17 tuổi trở lên.
Câu 12: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào dưới đây?
A. Dân chủ, công bằng, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Dân chủ, công bằng, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C. Dân chủ, tự do, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 13: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người khi người đó đang
A. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. B. bị nghi ngờ phạm tội.
C. thực hiện hành vi phạm tội. D. có dấu hiệu phạm tội.
Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Hoài Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)