Đề - đáp án chính thức môn Địa 2014

Chia sẻ bởi Trương Thị Kim Thanh | Ngày 26/04/2019 | 148

Chia sẻ tài liệu: Đề - đáp án chính thức môn Địa 2014 thuộc Địa lý 12

Nội dung tài liệu:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2014
Môn thi: ĐỊA LÍ - Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
Câu I. (2,0 điểm)
Vùng biển Việt Nam bao gồm những bộ phận nào? Trình bày tài nguyên khoáng
sản và hải sản của vùng biển nước ta.
Câu II. (3,0 điểm)
1) Tại sao cần phải bảo vệ chủ quyền của một hòn đảo dù rất nhỏ của nước ta?
2) Trình bày tình hình sản xuất lúa ở nước ta trong những năm qua. Tại sao năng
suất lúa những năm gần đây tăng mạnh?
Câu III. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm
2005
2008
2010

Đồng bằng sông Hồng
24,1
27,3
29,1

Đồng bằng sông Cửu Long
47,7
52,4
56,3

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)
1) Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị sản xuất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng
và Đồng bằng sông Cửu Long.
2) Nhận xét giá trị sản xuất nông nghiệp của hai đồng bằng.
Câu IV. (2,0 điểm)
Dựa vào các trang bản đồ Giao thông, Kinh tế chung của Atlat Địa lí Việt Nam
và kiến thức đã học, hãy:
1) Cho biết quốc lộ 1 đi qua những vùng kinh tế nào?
2) Giải thích tại sao quốc lộ 1 là tuyến đường bộ quan trọng nhất nước ta.

------------------Hết------------------

- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo dục Việt Nam) khi làm bài thi.
- Giám thị không giải thích gì thêm




















HƯỚNG DẪN CHẤM THI
(Văn bản gồm 02 trang)
A. Hướng dẫn chung
1. Giám khảo nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm thi để đánh giá bài làm của thí sinh, cần linh hoạt trong quá trình chấm, khuyến khích những bài làm có nội dung sáng tạo.
2. Việc chi tiết hoá điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm.
3. Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,50 điểm (lẻ 0,25 điểm làm tròn thành 0,50 điểm; lẻ 0,75 điểm làm tròn thành 1,00 điểm).
B. Đáp án và thang điểm
Câu I (2,0 đ)
Vùng biển Việt Nam bao gồm những bộ phận nào?
- Vùng biển Việt Nam bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. (Nêu 4 - 5 ý, được 0,5 điểm; 2 - 3 ý, được 0,25 điểm)
Trình bày tài nguyên khoáng sản và hải sản của vùng biển nước ta. (2,0 điểm)
- Tài nguyên khoáng sản:
+ Dầu khí: Trữ lượng lớn và giá trị nhất. 0,25
+ Titan: Trữ lượng lớn. 0,25
+ Làm muối: Nhiều thuận lợi. 0,25
- Tài nguyên hải sản:
+ Sinh vật biển giàu thành phần loài, năng suất sinh học cao. 0,25
+ Có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm... 0,25
+ Rạn san hô và nhiều loài sinh vật ven các đảo, quần đảo. 0,25
Câu II
1. Tại sao cần phải bảo vệ chủ quyền của một hòn đảo dù rất nhỏ của nước ta? (1,5 điểm)
Thí sinh cần lí giải được việc bảo vệ chủ quyền của một hòn đảo dù rất nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn. Trong đó, cần nêu được đảo, quần đảo: là lãnh thổ thiêng liêng của nước ta; để phát triển kinh tế - xã hội; bảo vệ an ninh vùng biển...
2. Trình bày tình hình sản xuất lúa ở nước ta trong những năm qua. Tại sao năng suất lúa những năm gần đây tăng mạnh? (1,5 điểm)
- Tình hình sản xuất lúa:
+ Diện tích gieo trồng biến động.
+ Năng suất và sản lượng tăng mạnh.
+ Bình quân đầu người cao, xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
+ Tập trung lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
- Năng suất lúa tăng mạnh do áp dụng rộng rãi các biện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thị Kim Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)