Đề+ĐA thi HSG_TV 5 (Định Công-YĐ)
Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại |
Ngày 10/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA thi HSG_TV 5 (Định Công-YĐ) thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT YÊN ĐỊNH
TRƯỜNG T.H. ĐỊNH CÔNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 5
Môn thi: Tiếng việt
Thời gian: 90` không kể thời gian chép đề.
Câu 1: (2 điểm)
Viết lại 5 câu tục ngữ có nội dung khuyên bảo về ăn mặc, đi đứng, nói năng.
Câu 2: (3 điểm)
Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập.
Hãy xếp các từ trên thành hai nhóm theo hai cách:
Dựa vào cấu tạo ( từ đơn, từ ghép, từ láy).
b) Dựa vào từ loại (danh từ, động từ, tính từ).
Câu 3: (4 điểm)
Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:
a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.
b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
c) Sau những cơn mưa mùa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
d) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
Câu 4: ( 2 điểm)
Chữa lại các câu sai dưới đây bằng hai cách khác nhau:
" Chú ý chỉ được thay đổi nhiều nhất hai từ ở mỗi câu".
a) Vì bão to nên cây không bị đổ.
b) Nếu xe hỏng nhưng em vẫn đến lớp đúng giờ.
Câu 5: (3 điểm)
Trong bài thơ “Dừa ơi”, nhà thơ Lê Anh Xuân có viết:
Dừa vẫn đứng hiên ngang cao vút,
Lá vẫn xanh rất mực dịu dàng,
Rễ dừa bám sâu vào lòng đất,
Như dân làng bám chặt quê hương.
Em hãy cho biết: hình ảnh cây dừa trong đoạn thơ trên nói lên những điều gì đẹp đẽ của người dân miền Nam trong kháng chiến chống Mĩ?
Câu 6: (5 điểm)
Viết bài văn ngắn khoảng 20 dòng tả cảnh đẹp của dòng sông ở quê hương em.
...................................HẾT......................................
PHÒNG GD & ĐT YÊN ĐỊNH
TRƯỜNG T.H. ĐỊNH CÔNG
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Câu 1. (Đúng mỗi câu cho 0,5 điểm)
5 câu tục ngữ, ca dao
- Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá mà quàng phải dây.
- Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
Câu 2. Sắp xếp như sau:
a) Dựa vào cấu tạo (cách 1): (1,5 điểm)
- Từ đơn: vườn, ngọt, ăn.
- Từ ghép: núi đồi, thành phố, đánh đập.
- Từ láy: rực rỡ, chen chúc, dịu dàng.
b) Dựa vào từ loại (cách 2): (1,5 điểm)
- Danh từ: núi đồi, thành phố, vườn.
- Động từ: chen chúc, đánh đập, ăn.
- Tính từ: rực rỡ, dịu dàng, ngọt.
Câu 3. Xác định như sau: ( Mỗi câu đúng 1 điểm)
Sáng sớm, / bà con trong các thôn / đã nườm nượp đổ ra đồng.
TN CN VN
Đêm ấy, / bên bếp lửa hồng, / ba người / ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
TN1 TN2 CN VN
Sau những cơn mưa mùa xuân, / một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát /
TN CN
trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
VN
Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy,/ người nhanh tay / có thể với
TN CN VN
lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
Câu 4. Chữa lại các câu theo hai cách như sau: ( Mỗi câu đúng 1 điểm)
a) Vì bão to nên cây không bị đổ.
- Cách 1: (0,5 điểm)
Tuy bão to nhưng cây không bị đổ.( thay bằng cặp từ: Tuy… nhưng…)
- Cách 2: (0,5 điểm)
Vì bão to nên cây bị đổ.( bớt từ “không”, thay đổi nội dung)
b) Nếu xe hỏng nhưng em vẫn đến
TRƯỜNG T.H. ĐỊNH CÔNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 5
Môn thi: Tiếng việt
Thời gian: 90` không kể thời gian chép đề.
Câu 1: (2 điểm)
Viết lại 5 câu tục ngữ có nội dung khuyên bảo về ăn mặc, đi đứng, nói năng.
Câu 2: (3 điểm)
Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập.
Hãy xếp các từ trên thành hai nhóm theo hai cách:
Dựa vào cấu tạo ( từ đơn, từ ghép, từ láy).
b) Dựa vào từ loại (danh từ, động từ, tính từ).
Câu 3: (4 điểm)
Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:
a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.
b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
c) Sau những cơn mưa mùa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
d) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
Câu 4: ( 2 điểm)
Chữa lại các câu sai dưới đây bằng hai cách khác nhau:
" Chú ý chỉ được thay đổi nhiều nhất hai từ ở mỗi câu".
a) Vì bão to nên cây không bị đổ.
b) Nếu xe hỏng nhưng em vẫn đến lớp đúng giờ.
Câu 5: (3 điểm)
Trong bài thơ “Dừa ơi”, nhà thơ Lê Anh Xuân có viết:
Dừa vẫn đứng hiên ngang cao vút,
Lá vẫn xanh rất mực dịu dàng,
Rễ dừa bám sâu vào lòng đất,
Như dân làng bám chặt quê hương.
Em hãy cho biết: hình ảnh cây dừa trong đoạn thơ trên nói lên những điều gì đẹp đẽ của người dân miền Nam trong kháng chiến chống Mĩ?
Câu 6: (5 điểm)
Viết bài văn ngắn khoảng 20 dòng tả cảnh đẹp của dòng sông ở quê hương em.
...................................HẾT......................................
PHÒNG GD & ĐT YÊN ĐỊNH
TRƯỜNG T.H. ĐỊNH CÔNG
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Câu 1. (Đúng mỗi câu cho 0,5 điểm)
5 câu tục ngữ, ca dao
- Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá mà quàng phải dây.
- Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
Câu 2. Sắp xếp như sau:
a) Dựa vào cấu tạo (cách 1): (1,5 điểm)
- Từ đơn: vườn, ngọt, ăn.
- Từ ghép: núi đồi, thành phố, đánh đập.
- Từ láy: rực rỡ, chen chúc, dịu dàng.
b) Dựa vào từ loại (cách 2): (1,5 điểm)
- Danh từ: núi đồi, thành phố, vườn.
- Động từ: chen chúc, đánh đập, ăn.
- Tính từ: rực rỡ, dịu dàng, ngọt.
Câu 3. Xác định như sau: ( Mỗi câu đúng 1 điểm)
Sáng sớm, / bà con trong các thôn / đã nườm nượp đổ ra đồng.
TN CN VN
Đêm ấy, / bên bếp lửa hồng, / ba người / ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
TN1 TN2 CN VN
Sau những cơn mưa mùa xuân, / một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát /
TN CN
trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
VN
Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy,/ người nhanh tay / có thể với
TN CN VN
lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
Câu 4. Chữa lại các câu theo hai cách như sau: ( Mỗi câu đúng 1 điểm)
a) Vì bão to nên cây không bị đổ.
- Cách 1: (0,5 điểm)
Tuy bão to nhưng cây không bị đổ.( thay bằng cặp từ: Tuy… nhưng…)
- Cách 2: (0,5 điểm)
Vì bão to nên cây bị đổ.( bớt từ “không”, thay đổi nội dung)
b) Nếu xe hỏng nhưng em vẫn đến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 45,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)