DE+DA THI HKI DIA 9

Chia sẻ bởi Trần Đình Hùng | Ngày 16/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: DE+DA THI HKI DIA 9 thuộc Địa lí 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013
HẢI LĂNG MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9
Thời gian làm bài 45 phút


Câu 1 (3,5 điểm): Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng (đơn vị: % )
Năm
1995
1998
2000
2002

Dân số
100,0
103,5
105,6
108,2

Sản lượng lương thực
100,0
117,7
128,6
131,1

Bình quân thương thực theo đầu người
100,0
113,8
121,8
121,2

a/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu ngưởi đồng bằng sông Hồng.
b/ Phân tích những điều kiện tự nhiên thuận lợi đối với sản xuất lương thực thực phẩm ở vùng đồng bằng sông Hồng?

Câu 2 (2,0 điểm):
Phân tích các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta?

Câu 3 ( 2,5 điểm ): Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học về ngành thương mại, em hãy cho biết:
a/ Nước ta xuất khẩu những mặt hàng nào? b/ Nước ta buôn bán nhiều với thị trường những nước nào? Tại sao?

Câu 4 (2,0 điểm): Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam, em hãy cho biết: Vùng Bắc Trung Bộ có những tài nguyên tự nhiên nào phục vụ cho việc phát triển du lịch?



* Lưu ý: Học sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam









PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: ĐỊA LÝ 9

Câu

Nội dung cần đạt
Điểm

1


3,50


a
Vẽ biểu đồ: 3 đường kết hợp trên một hệ trục toạ độ chính xác, xuất phát 100% ở gốc tâm tọa độ, có tên biểu đồ, chú thích rõ ràng, sạch đẹp. ( nếu không chính xác không ghi điểm, thiếu các yếu tố khác trừ 0,25 điểm trên một yếu tố)

2,0




b
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm có đủ một mùa đông lạnh ( 3 tháng ) tạo điều kiện để thâm canh tăng vụ, đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính.
- Sông ngòi: dày đặc chủ động về mặt tưới, tiêu.
- Đất: diện tích đất phù sa lớn thích hợp cho việc thâm canh lúa nước.
0,5

0,5
0,5

2


2,00



- Dân cư và lao động nông thôn: chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiện sản xuất nông nghiệp.
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật: ngày càng hoàn thiện.
- Chính sách phát triển nông nghiệp: nhiều chính sách thúc đãy phát triển nông nghiệp.
- Thị trường trong và ngoài nước: ngày càng mở rộng.
0,5

0,5
0,5

0,5

3


2,50


a
- Công nghiệp nặng và khoáng sản: dầu mỏ, than đá,...
- Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp: áo quần, dày dép,...
- Nông, lâm sản: gạo, gỗ,...
- Thủy sản: cá, tôm,...
(HS không đưa ra các mặt hàng cụ thể trừ 50%số điểm mỗi ‎ý)
0,25
0,25
0,25
0,25


b
- Nước ta buôn bán nhiều với các nước châu Á Thái Bình Dương.
- Vì: (HS nêu được 2/4 ý sau mỗi ý được 0,5 điểm)
+ Vị trí gần nước chúng ta.
+ Thị trường đông dân.‎
+ Kinh tế phát triển năng động.
+ Thị trường dễ tính, có nhiều nét tương đồng về văn hóa, tiêu dùng.
0,5

1,0

4


2,00



(HS nêu được 4/5 ý sau mỗi ý được 0,5 điểm)
- Di sản thiên nhiên thế giới: Phong Nha – Kẻ Bàng.
- Vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển thế giới: (ví dụ).
- Du lịch biển: (ví dụ).
- Thắng cảnh : (ví dụ)
- Nước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đình Hùng
Dung lượng: 54,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)