Đề đáp án Môn Sinh 11 KSCL kỳ I năm 2013-2014
Chia sẻ bởi Phan Sỹ Châu |
Ngày 26/04/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: Đề đáp án Môn Sinh 11 KSCL kỳ I năm 2013-2014 thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT MINH KHAI
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi: Sinh học 11
Thời gian làm bài 45 phút
Đề 01 (Mã đề 01)
Câu 1: a. Cây lấy nitơ từ những nguồn nào?
b. Điều kiện cần có của pha sáng trong quang hợp?
Câu 2: Nêu các đặc điểm cấu tạo thích nghi với chức năng tiêu hóa thức ăn của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt?
Câu 3: Nêu cấu tạo xi náp hóa học? Chất trung gian hóa học có vai trò như thế nào trong truyền tin qua xi náp?
Câu 4: Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mỏi?
Câu 5: Tại sao uống nhiều rượu dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu?
(Từ 11A5 đến 11A12 không phải làm câu 5)
----------Hết----------
Họ và tên học sinh:..........................................................SBD:......................................
Chữ ký của giám thị:.........................................
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT MINH KHAI
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi: Sinh học 11
Thời gian làm bài 45 phút
Đề 02 (Mã đề 02)
Câu 1: a. Vai trò của nitơ đối với đời sống thực vật? Các dạng nitơ cây hấp thụ được?
b. Sản phẩm của pha sáng là gì?
Câu 2: Nêu các đặc điểm cấu tạo thích nghi với chức năng tiêu hóa thức ăn của ống tiêu hóa ở thú ăn thực vật?
Câu 3: Quá trình truyền tin qua xi náp diễn ra như thế nào?
Câu 4: Tại sao khi cơ thể mất máu thì huyết áp giảm?
Câu 5: Giải thích câu: “ Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”.
(Từ 11A5 đến 11A12 không phải làm câu 5)
----------Hết----------
Họ và tên học sinh:..........................................................SBD:......................................
Chữ ký của giám thị:.........................................
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT MINH KHAI
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi: Sinh học 11
Thời gian làm bài 45 phút
Đề 01 (Mã đề 01)
(Từ lớp 11A5 đến 11A12)
Câu 1 (03 điểm):
a (02 điểm). Cây lấy nitơ từ những nguồn:
- Từ quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ trong đất (0,5 điểm)
- Từ phân bón là NO3- và NH4+ (0,5 điểm)
- Từ khí quyển dưới sự phóng điện trong cơn giông đã ôxi hóa N2 -> NO3- (0,5 điểm)
- Từ khí quyển với sự hỗ trợ của một số vi khuẩn cộng sinh sống trong cây họ đậu (0,5 điểm)
b (01 điểm). Pha sáng chỉ xẩy ra ở tilacoit khi có ánh sáng chiếu vào diệp lục.
Câu 2 (03 điểm): Các đặc điểm cấu tạo thích nghi với chức năng tiêu hóa thức ăn của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt:
- Thức ăn mềm, dễ tiêu hóa và dễ hấp thu (0,5 điểm)
- Răng (01 điểm): Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương;
Răng nanh nhọn, dài cắm vào con mồi và giữ mồi chặt;
Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt thành các mảnh nhỏ để dễ nuốt;
Răng hàm nhỏ ít được sử dụng
- Dạ dày (0,5 điểm): Dạ dày đơn.
Thịt được tiêu hóa bằng cơ học và hóa học.
- Ruột (0,5 điểm): Ruột ngắn hơn nhiều so với ruột non của thú ăn thực vật.
Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thụ trong ruột non giống như người.
- Manh tràng (0,5 điểm): Ruột tịt không phát triển và không có chức năng tiêu hóa thức ăn.
Câu 3 (02 điểm):
* Cấu tạo xi náp hóa học (01 điểm):
- Màng trước chứa ti thể, chất trung gian hóa học (axêtincôlin).
- Khe xi náp.
- Màng sau xi náp chứa thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học
* Vai trò của chất trung gian hóa học trong truyền tin qua xi náp: Chất trung gian hóa học đi qua khe xi náp làm thay đổi tính thấm ở màng sau và làm xuất hiện xung thần kinh lan truyền đi tiếp (01 điểm).
Câu 4 (02 điểm): Tim hoạt động suốt đời mà không mỏi:
- Một chu kỳ tim kéo dài 0,8 giây, trong đó tâm nhỉ co 0,1 giây; tâm thất co 0,3 giây; pha giản chung 0,4 giây.
- Vì thời gian nghỉ trong 01 chu kỳ tim đủ để
TRƯỜNG THPT MINH KHAI
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi: Sinh học 11
Thời gian làm bài 45 phút
Đề 01 (Mã đề 01)
Câu 1: a. Cây lấy nitơ từ những nguồn nào?
b. Điều kiện cần có của pha sáng trong quang hợp?
Câu 2: Nêu các đặc điểm cấu tạo thích nghi với chức năng tiêu hóa thức ăn của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt?
Câu 3: Nêu cấu tạo xi náp hóa học? Chất trung gian hóa học có vai trò như thế nào trong truyền tin qua xi náp?
Câu 4: Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mỏi?
Câu 5: Tại sao uống nhiều rượu dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu?
(Từ 11A5 đến 11A12 không phải làm câu 5)
----------Hết----------
Họ và tên học sinh:..........................................................SBD:......................................
Chữ ký của giám thị:.........................................
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT MINH KHAI
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi: Sinh học 11
Thời gian làm bài 45 phút
Đề 02 (Mã đề 02)
Câu 1: a. Vai trò của nitơ đối với đời sống thực vật? Các dạng nitơ cây hấp thụ được?
b. Sản phẩm của pha sáng là gì?
Câu 2: Nêu các đặc điểm cấu tạo thích nghi với chức năng tiêu hóa thức ăn của ống tiêu hóa ở thú ăn thực vật?
Câu 3: Quá trình truyền tin qua xi náp diễn ra như thế nào?
Câu 4: Tại sao khi cơ thể mất máu thì huyết áp giảm?
Câu 5: Giải thích câu: “ Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”.
(Từ 11A5 đến 11A12 không phải làm câu 5)
----------Hết----------
Họ và tên học sinh:..........................................................SBD:......................................
Chữ ký của giám thị:.........................................
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT MINH KHAI
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi: Sinh học 11
Thời gian làm bài 45 phút
Đề 01 (Mã đề 01)
(Từ lớp 11A5 đến 11A12)
Câu 1 (03 điểm):
a (02 điểm). Cây lấy nitơ từ những nguồn:
- Từ quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ trong đất (0,5 điểm)
- Từ phân bón là NO3- và NH4+ (0,5 điểm)
- Từ khí quyển dưới sự phóng điện trong cơn giông đã ôxi hóa N2 -> NO3- (0,5 điểm)
- Từ khí quyển với sự hỗ trợ của một số vi khuẩn cộng sinh sống trong cây họ đậu (0,5 điểm)
b (01 điểm). Pha sáng chỉ xẩy ra ở tilacoit khi có ánh sáng chiếu vào diệp lục.
Câu 2 (03 điểm): Các đặc điểm cấu tạo thích nghi với chức năng tiêu hóa thức ăn của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt:
- Thức ăn mềm, dễ tiêu hóa và dễ hấp thu (0,5 điểm)
- Răng (01 điểm): Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương;
Răng nanh nhọn, dài cắm vào con mồi và giữ mồi chặt;
Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt thành các mảnh nhỏ để dễ nuốt;
Răng hàm nhỏ ít được sử dụng
- Dạ dày (0,5 điểm): Dạ dày đơn.
Thịt được tiêu hóa bằng cơ học và hóa học.
- Ruột (0,5 điểm): Ruột ngắn hơn nhiều so với ruột non của thú ăn thực vật.
Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thụ trong ruột non giống như người.
- Manh tràng (0,5 điểm): Ruột tịt không phát triển và không có chức năng tiêu hóa thức ăn.
Câu 3 (02 điểm):
* Cấu tạo xi náp hóa học (01 điểm):
- Màng trước chứa ti thể, chất trung gian hóa học (axêtincôlin).
- Khe xi náp.
- Màng sau xi náp chứa thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học
* Vai trò của chất trung gian hóa học trong truyền tin qua xi náp: Chất trung gian hóa học đi qua khe xi náp làm thay đổi tính thấm ở màng sau và làm xuất hiện xung thần kinh lan truyền đi tiếp (01 điểm).
Câu 4 (02 điểm): Tim hoạt động suốt đời mà không mỏi:
- Một chu kỳ tim kéo dài 0,8 giây, trong đó tâm nhỉ co 0,1 giây; tâm thất co 0,3 giây; pha giản chung 0,4 giây.
- Vì thời gian nghỉ trong 01 chu kỳ tim đủ để
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Sỹ Châu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)