Đề+ĐA KTCK1- Địa lý 5
Chia sẻ bởi Ngô Thị Lan |
Ngày 10/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA KTCK1- Địa lý 5 thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
Điểm
phiếu kiểm tra định kì lần 1 năm học 2009 - 2010
Môn: Địa lí - Lớp 5
Thời gian làm bài: 35 phút
Họ và tên: ........................................................ Lớp: ......... Trường: ..................................................
Câu 1. Nối mỗi ô ở cột A với một ô ở cột B sao cho phù hợp.
Câu 2. Điền vào bảng dưới đây các loại cây trồng, vật nuôi cho phù hợp với từng vùng.
Vùng
Cây trồng
Vật nuôi
Núi và cao nguyên
.................................................................
.................................................................
....................................................
....................................................
Đồng bằng
.................................................................
.................................................................
....................................................
....................................................
Câu 3. Điền tiếp nội dung còn thiếu vào chỗ chấm (...)
Đất nước ta vừa có đất liền vừa có ........................................, đảo và quần đảo. Phần đất liền hẹp ngang, chiều dài theo chiều ................................., với đường bờ biển cong như hình ................................... Biển bao bọc phía ......................... nam và tây nam phần đất liền.
Câu 4. Hãy nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Hướng dẫn chấm
Môn Địa lí 5
Câu 1 (3 điểm). Học sinh nối đúng mỗi ý được 0,75 điểm
Câu 2 (3 điểm). HS điền đầy đủ thông tin ở mỗi ô được 0,75 điểm
Vùng
Cây trồng
Vật nuôi
Núi và cao nguyên
Trồng nhiều cây công nghiệp:cà phê, cao su, hồ tiêu...
Trâu, bò, dê...
Đồng bằng
Trồng nhiều lúa
Lợn và gia cầm: gà,vịt...
Câu 3 (2 điểm). HS điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm
Các từ được điền lần lượt như sau: biển; bờ biển; chữ S; đông.
Câu 4 (2 điểm). HS trả lời được đầy đủ vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta được 2 điểm.
- Điều hoà khí hậu.
- Cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ
phiếu kiểm tra định kì lần 1 năm học 2009 - 2010
Môn: Địa lí - Lớp 5
Thời gian làm bài: 35 phút
Họ và tên: ........................................................ Lớp: ......... Trường: ..................................................
Câu 1. Nối mỗi ô ở cột A với một ô ở cột B sao cho phù hợp.
Câu 2. Điền vào bảng dưới đây các loại cây trồng, vật nuôi cho phù hợp với từng vùng.
Vùng
Cây trồng
Vật nuôi
Núi và cao nguyên
.................................................................
.................................................................
....................................................
....................................................
Đồng bằng
.................................................................
.................................................................
....................................................
....................................................
Câu 3. Điền tiếp nội dung còn thiếu vào chỗ chấm (...)
Đất nước ta vừa có đất liền vừa có ........................................, đảo và quần đảo. Phần đất liền hẹp ngang, chiều dài theo chiều ................................., với đường bờ biển cong như hình ................................... Biển bao bọc phía ......................... nam và tây nam phần đất liền.
Câu 4. Hãy nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Hướng dẫn chấm
Môn Địa lí 5
Câu 1 (3 điểm). Học sinh nối đúng mỗi ý được 0,75 điểm
Câu 2 (3 điểm). HS điền đầy đủ thông tin ở mỗi ô được 0,75 điểm
Vùng
Cây trồng
Vật nuôi
Núi và cao nguyên
Trồng nhiều cây công nghiệp:cà phê, cao su, hồ tiêu...
Trâu, bò, dê...
Đồng bằng
Trồng nhiều lúa
Lợn và gia cầm: gà,vịt...
Câu 3 (2 điểm). HS điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm
Các từ được điền lần lượt như sau: biển; bờ biển; chữ S; đông.
Câu 4 (2 điểm). HS trả lời được đầy đủ vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta được 2 điểm.
- Điều hoà khí hậu.
- Cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Lan
Dung lượng: 38,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)