ĐỀ+DA HSG LỚP 9 VÒNG 2 HUYỆN TAM DƯƠNG
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Minh |
Ngày 16/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ+DA HSG LỚP 9 VÒNG 2 HUYỆN TAM DƯƠNG thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN TAM DƯƠNG
PHÒNG GD&ĐT
----------
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2010-2011
Môn: Tin học 9
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi này gồm 02 trang)
Bài 1: ( 3 điểm ) Tên file bài làm là: HSG1.pas
Nhập vào 3 số nguyên dương p, q, N. (1 < p < q < 30000, 1< N < 100)
Xuất ra màn hình các kết quả sau đây:
+ Dòng 1: In ra ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất của 2 số p,q.
+ Dòng 2: In ra số lượng các số vừa là số nguyên tố, vừa là số đối xứng nằm trong đoạn [p,q].
+ Dòng 3: In ra chữ số thứ N trong phần thập phân của thương số khi chia p cho q.
Ví dụ:
Nhập: p = 4, q = 13, N = 5
Kết quả ra màn hình:
1 52
3
9
Giải thích: UCLN, BCNN của 4 và 13 thứ tự là: 1, 52.
Có 3 số vừa là số nguyên tố, vừa là số đối xứng nằm trong đoạn [4,13] là: 5,7, 11.
Thương số của 4 chia 13 là: 0.3076923…, chữ số thứ 5 ở phần thập phân là chữ số 9.
Bài 2: ( 2 điểm) Tên file bài làm là: HSG2.pas
Một bạn học sinh Trường THCS A nhận đánh máy một đoạn văn bản không dấu, ở dạng nét liền (Dạng văn bản nét liền là dạng văn bản được đánh máy chỉ với các từ, không có khoảng trắng ngăn cách (dấu cách)), nhưng do sơ xuất nên đoạn văn bản này được đánh máy không ở dạng như yêu cầu. Em hãy chuyển đoạn văn bản trên về dạng theo yêu cầu và kiểm tra xem đoạn văn bản đó có phải là xâu Palindrome hay không? (xâu Palindrome là xâu mà khi viết nó theo thứ tự ngược lại thì xâu đó không thay đổi)
Dữ liệu vào từ file: hsg2.inp
Dòng 1: Đoạn văn bản
Dữ liệu ra file: hsg2.out
Dòng 1: Đoạn văn bản theo yêu cầu.
Dòng 2: Trả lời xâu Palindrome?
Ví dụ:
Dữ liệu vào từ file: hsg2.inp
Dòng 1: Tam mat
Dữ liệu ra file: hsg2.out
Dòng 1: Tammat
Dòng 2: Là xâu Palindrome
Dữ liệu vào từ file: hsg2.inp
Dòng 1: 12 12
Dữ liệu ra file: hsg2.out
Dòng 1: 1212
Dòng 2: Không là xâu Palindrome
Bài 3: (3 điểm) Tên file bài làm là: HSG3.pas
Trong mùa mưa lũ tại các tỉnh miền Trung, có N bạn học sinh cần sang sông để đi học, với phương tiện là một chiếc thuyền tự lái. Chiếc thuyền tự lái này chỉ chở được tối đa là 2 người trên mỗi chuyến đi. Bạn thứ i nếu sang sông một mình sẽ mất thời gian là M[i]. Bạn thứ i và thứ j cùng sang sông sẽ mất thời gian Max(M[i], M[j]). Em hãy lập trình giúp các bạn đó tính thời gian nhỏ nhất có thể để đưa được tất cả các bạn qua sông cho kịp giờ vào lớp.
Ví dụ:
N=7
M: 2 3 5 6 4 10 14
Thời gian nhỏ nhất cần tìm là: 45
Dữ liệu vào từ file: hsg3.inp
Dòng 1: Số học sinh N
Dòng 2: Thời gian sang sông của từng bạn M[i], i=1,2,…,N.
Dữ liệu ra file: hsg3.out
Dòng 1: Thời gian nhỏ nhất để đưa tất cả các bạn qua sông.
Ví dụ:
Dữ liệu vào từ file: hsg3.inp
7
2 3 5 6 4 10 14
Dữ liệu ra file: hsg3.inp
45
Bài 4: (2 điểm) Tên file bài làm là: HSG4.pas
Cho số nguyên dương N, người ta tạo ra số nguyên M bằng cách viết liên tiếp nhau các số nguyên từ 1 đến N. Ví dụ, với N=13, ta có: M=12345678910111213. Người ta tiến hành thu gọn M bằng cách: Trong M lần lượt xóa tất cả các chữ số ở vị trí chẵn thu được số M1, sau đó trong M1 ta lại xóa tất cả các chữ số ở vị trí lẻ thu được số M2, rồi lại xóa tất cả các chữ số ở vị trí chẵn trong M2,… cho đến khi chỉ còn lại một chữ số.
M=12345678910111213 (( M1=135790123 ( M2=3702 ( M3=30 ( M4=0
Yêu
PHÒNG GD&ĐT
----------
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2010-2011
Môn: Tin học 9
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi này gồm 02 trang)
Bài 1: ( 3 điểm ) Tên file bài làm là: HSG1.pas
Nhập vào 3 số nguyên dương p, q, N. (1 < p < q < 30000, 1< N < 100)
Xuất ra màn hình các kết quả sau đây:
+ Dòng 1: In ra ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất của 2 số p,q.
+ Dòng 2: In ra số lượng các số vừa là số nguyên tố, vừa là số đối xứng nằm trong đoạn [p,q].
+ Dòng 3: In ra chữ số thứ N trong phần thập phân của thương số khi chia p cho q.
Ví dụ:
Nhập: p = 4, q = 13, N = 5
Kết quả ra màn hình:
1 52
3
9
Giải thích: UCLN, BCNN của 4 và 13 thứ tự là: 1, 52.
Có 3 số vừa là số nguyên tố, vừa là số đối xứng nằm trong đoạn [4,13] là: 5,7, 11.
Thương số của 4 chia 13 là: 0.3076923…, chữ số thứ 5 ở phần thập phân là chữ số 9.
Bài 2: ( 2 điểm) Tên file bài làm là: HSG2.pas
Một bạn học sinh Trường THCS A nhận đánh máy một đoạn văn bản không dấu, ở dạng nét liền (Dạng văn bản nét liền là dạng văn bản được đánh máy chỉ với các từ, không có khoảng trắng ngăn cách (dấu cách)), nhưng do sơ xuất nên đoạn văn bản này được đánh máy không ở dạng như yêu cầu. Em hãy chuyển đoạn văn bản trên về dạng theo yêu cầu và kiểm tra xem đoạn văn bản đó có phải là xâu Palindrome hay không? (xâu Palindrome là xâu mà khi viết nó theo thứ tự ngược lại thì xâu đó không thay đổi)
Dữ liệu vào từ file: hsg2.inp
Dòng 1: Đoạn văn bản
Dữ liệu ra file: hsg2.out
Dòng 1: Đoạn văn bản theo yêu cầu.
Dòng 2: Trả lời xâu Palindrome?
Ví dụ:
Dữ liệu vào từ file: hsg2.inp
Dòng 1: Tam mat
Dữ liệu ra file: hsg2.out
Dòng 1: Tammat
Dòng 2: Là xâu Palindrome
Dữ liệu vào từ file: hsg2.inp
Dòng 1: 12 12
Dữ liệu ra file: hsg2.out
Dòng 1: 1212
Dòng 2: Không là xâu Palindrome
Bài 3: (3 điểm) Tên file bài làm là: HSG3.pas
Trong mùa mưa lũ tại các tỉnh miền Trung, có N bạn học sinh cần sang sông để đi học, với phương tiện là một chiếc thuyền tự lái. Chiếc thuyền tự lái này chỉ chở được tối đa là 2 người trên mỗi chuyến đi. Bạn thứ i nếu sang sông một mình sẽ mất thời gian là M[i]. Bạn thứ i và thứ j cùng sang sông sẽ mất thời gian Max(M[i], M[j]). Em hãy lập trình giúp các bạn đó tính thời gian nhỏ nhất có thể để đưa được tất cả các bạn qua sông cho kịp giờ vào lớp.
Ví dụ:
N=7
M: 2 3 5 6 4 10 14
Thời gian nhỏ nhất cần tìm là: 45
Dữ liệu vào từ file: hsg3.inp
Dòng 1: Số học sinh N
Dòng 2: Thời gian sang sông của từng bạn M[i], i=1,2,…,N.
Dữ liệu ra file: hsg3.out
Dòng 1: Thời gian nhỏ nhất để đưa tất cả các bạn qua sông.
Ví dụ:
Dữ liệu vào từ file: hsg3.inp
7
2 3 5 6 4 10 14
Dữ liệu ra file: hsg3.inp
45
Bài 4: (2 điểm) Tên file bài làm là: HSG4.pas
Cho số nguyên dương N, người ta tạo ra số nguyên M bằng cách viết liên tiếp nhau các số nguyên từ 1 đến N. Ví dụ, với N=13, ta có: M=12345678910111213. Người ta tiến hành thu gọn M bằng cách: Trong M lần lượt xóa tất cả các chữ số ở vị trí chẵn thu được số M1, sau đó trong M1 ta lại xóa tất cả các chữ số ở vị trí lẻ thu được số M2, rồi lại xóa tất cả các chữ số ở vị trí chẵn trong M2,… cho đến khi chỉ còn lại một chữ số.
M=12345678910111213 (( M1=135790123 ( M2=3702 ( M3=30 ( M4=0
Yêu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Minh
Dung lượng: 64,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)