Đế + ĐA HKI 11 Chuyen

Chia sẻ bởi Nguyễn Bình Long | Ngày 26/04/2019 | 152

Chia sẻ tài liệu: Đế + ĐA HKI 11 Chuyen thuộc Địa lý 11

Nội dung tài liệu:

Trường THPT Chuyên tỉnh Sơn La
Tổ Sử - Địa - GDCD
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Địa Lí lớp 11 (Chuyên)
Thời gian: 45 phút



Câu 1 ( 3điểm):
Hãy phân tích nội dung và lợi ích của bốn mặt tự do lưu thông trong Liên minh Châu Âu (EU).
Câu 2 ( 3 điểm):
Hãy chứng minh rằng CHLB Đức là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới.
Câu 3 (4 điểm):
Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH THƯƠNG MẠI GIỮA VIỆT NAM - EU
Đơn vị: Triệu USD
Năm
1998
1999
2000
2001
2002
2003

Xuất khẩu của Việt Nam vào EU
2079
2515,3
2845,1
3002,9
3162,5
3852,8

Nhập khẩu của Việt Nam từ EU
1246,3
1094,9
1317,4
1506,3
1840,6
2471,9

(Nguồn: Địa lí trong trường học – tập 4
Nguyễn Hữu Danh (chủ biên) – NXB Giáo dục 2005)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình thương mại giữa Việt Nam - EU giai đoạn 1998 - 2003.
b. Dựa vào biểu đồ và kiến thức đã học nêu những nét nổi bật trong quan hệ Việt Nam và EU.



- Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.







ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu
Nội dung
Điểm

1

* Nội dung của bốn mặt tự do lưu thông:
+ Tự do di chuyển: Mọi công dân trong EU đều có quyền tự do đi lại, tự do cư trú, tự do chọn nơi làm việc.
+ Tự do lưu thông dịch vụ: Các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm toán, du lịch được tự do hoạt động trong các nước EU.
+ Tự do lưu thông hàng hoá: Các sản phẩm sản xuất hợp pháp ở một nước của EU được tự do lưu thông và bán trong toàn thị trường chung châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng.
+ Tự do lưu thông tiền vốn: Bãi bỏ các hạn chế đối với giao dịch và thanh toán, các nhà đầu tư có thể lựa chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoản tại các ngân hnàg trong EU.
* Lợi ích của bốn mặt tự do trong lưu thông
- Xoá bỏ những trở ngại trong việc phát triển kinh tế trên. Thực hiện chung một số chính thương mại với các nước ngoài EU.
- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU với các trung tâm kinh tế trên thế giới.

3
2
0,5

0,5


0,5


0,5


1
0,5

0,5

2

- Đứng đầu Châu Âu và thứ ba trên thế giới về tổng thu nhập quốc dân (dẫn chứng).
- Cường quốc thương mại thứ hai trên thế giới(dẫn chứng).
- Chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức. Các ngành kinh tế đạt được nhiều thành tựu nổi bật:
+ Công nghiệp trình độ cao và là xương sống của nền kinh tế. Có nhiều ngành công nghiệp nổi tiếng, chiếm giữ vị trí cao trên thế giới.
+ Nông nghiệp với trình độ và năng suất lao động cao.
- Có vai trò chủ chốt trong EU, một trong những đầu tàu về kinh tế của EU.
3
0,75

0,75
0,75





0,75

3

a. Vẽ biểu đồ
- Biểu đồ đầy đủ 3 phần:
+ Tên biểu đồ “Tình hình thương mại Việt Nam – EU giai đoạn 1998 – 2003”.
+ Phần thể hiện biểu đồ: Biểu đồ cột đôi.
+ Chú giải: Kí hiệu, tỉ lệ.

b. Nét nổi bật trong quan hệ Việt Nam – EU:
- EU không ngừng mở rộng quan hệ về mọi mặt với các nước và các tổ chức kinh tế trên thế giới, đặc biệt với các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam.
- Việt Nam và EU đã kí hiệp định khung hợp tác năm 1995. Từ 1995 cho đến nay quan hệ kinh tế Việt Nam – EU phát triển trên nhiều lĩnh vực: Thương mại, đầu tư và hợp tác kinh tế.
- Đặc biệt trong hoạt động thương mại thì EU đã trở thành thị trường xuất, nhập khẩu lớn thứ hai của Việt Nam và là đối tác quan trọng của Việt Nam.
- Tình hình thương mại giữa Việt Nam và EU từ năm 1998 – 2003 có nhiều chuyển biến tích cực:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bình Long
Dung lượng: | Lượt tài: 10
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)