Đề+ĐA đề cương địa HKII
Chia sẻ bởi Bùi Thị Tâm |
Ngày 26/04/2019 |
94
Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA đề cương địa HKII thuộc Địa lý 11
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG MÔN ĐỊA LÍ 11
HỌC KỲ II NĂM 2010-2011
Câu 1: Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á? Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ có ý nghĩ gì đối với sự phát triển kinh tế– xã hội?
Đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á:
Vị trí địa lí:
- Nằm ở phía đông nam châu Á.
- Nằm ở khu vực nội chí tuyến.
- Là nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
- Có vị trí cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
Phạm vi lãnh thổ:
- Kéo dài từ 10o N đến 28o B và 92o Đ đến 142o Đ.
- Bao gồm 11 quốc gia: hệ thống bán đảo, đảo và quần đảo đan xen biển và vịnh phức tạp
- Diện tích: 4,5 triệu km2.
Ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của khu vực Đông Nam Á:
- Vị trí địa – chính trị quan trọng.
- Là nơi giao thoa giữa các nền văn hoá lớn.
- Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới do nằm trong khu vực nội chí tuyến
-> ảnh hưởng sâu sắc đến sản xuất và đời sống.
Câu 2: So sánh đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo?
Đặc điểm tự nhiên
Đông Nam Á lục địa
Đông Nam Á biển đảo
Địa hình, đất đai
- Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi theo hướng TB-ĐN hoặc B-N.
- Đất đai: đất phù sa, đất đỏ badan
-Ít đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa; lớn nhất là đồng bằng ở đảo Calimanta
- Đất đai màu mỡ do có lượng than của núi lửa bồi đắp.
Khí hậu và sông ngòi
- Nhiệt đới gió mùa, phía bắc của Mianma và VN có mùa đông lạnh.
- Sông lớn, nhiều phù sa, nhiều nước; như sông Mê Công, Hồng, Iraoadi, Mênam
-Khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo.
- Sông nhỏ, ngắn; ít sông
Tài nguyên
Than, sắt, dầu mỏ, thiếc...
Dầu mỏ, than, thiếc,khí tự nhiên, đồng...
Câu 3: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á đối với sự phát triển kinh tế- xã hội?
* Thuận lợi:
- Do khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú (đất phù sa, đất đỏ badan ), mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, phù sa thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Các nước trong khu vực (trừ Lào) đều giáp biển, thuận lợi để phát triển các ngành kinh tê biển cũng như thương mại, hàng hải.
- Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng nên có nhiều khoáng sản, thuận lợi cho phát triển công nghiệp. Vùng thềm lục địa có nhiều dầu khí, là nguồn nguyên, nhiên liệu cho phát triển kinh tế.
- Diện tích rừng rộng lớn, thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp.
*Khó khăn:
- Do Đông Nam Á có vị trí kề sát “vành đai lửa Thái Bình Dương”, lại là nơi hoạt động của các áp thấp nhiệt đới nên gặp nhiều thiên tai làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới hoạt đông kinh tế- xã hội: động đất, núi lửa, sóng thần...
- Diện tích rừng đang có nguy cơ thu hẹp do một số vùng ven biển bị nhiễm mặn và khai thác không hợp lý..., làm tăng diện tích đất trống, đồi trọc.
- Khai thác tài nguyên bừa bãi làm cạn kiệt và ô nhiễm môi trường.
Câu 4: Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của khu vực Đông Nam Á? Đặc điểm dân cư, xã hội đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế- xã hội của khu vực?
* Đặc điểm dân cư:
- Dân số: 556,2 triệu người (năm 2005).
- Mật độ dân số: 124 người/km2 (năm 2005, trong khi mật độ dân số thế giới là 48 người/km2)
-Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trước đây khá cao, hiện nay đã có xu hướng giảm.
- Dân cư phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở đồng bằng, các vùng đất badan và thưa thớt ở vùng núi cao.
- Dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động chiếm trên 50%
=>ảnh hưởng của đặc điểm dân cư:
- Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào.
+ Thị trường lao động rộng lớn
HỌC KỲ II NĂM 2010-2011
Câu 1: Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á? Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ có ý nghĩ gì đối với sự phát triển kinh tế– xã hội?
Đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á:
Vị trí địa lí:
- Nằm ở phía đông nam châu Á.
- Nằm ở khu vực nội chí tuyến.
- Là nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
- Có vị trí cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
Phạm vi lãnh thổ:
- Kéo dài từ 10o N đến 28o B và 92o Đ đến 142o Đ.
- Bao gồm 11 quốc gia: hệ thống bán đảo, đảo và quần đảo đan xen biển và vịnh phức tạp
- Diện tích: 4,5 triệu km2.
Ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của khu vực Đông Nam Á:
- Vị trí địa – chính trị quan trọng.
- Là nơi giao thoa giữa các nền văn hoá lớn.
- Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới do nằm trong khu vực nội chí tuyến
-> ảnh hưởng sâu sắc đến sản xuất và đời sống.
Câu 2: So sánh đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo?
Đặc điểm tự nhiên
Đông Nam Á lục địa
Đông Nam Á biển đảo
Địa hình, đất đai
- Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi theo hướng TB-ĐN hoặc B-N.
- Đất đai: đất phù sa, đất đỏ badan
-Ít đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa; lớn nhất là đồng bằng ở đảo Calimanta
- Đất đai màu mỡ do có lượng than của núi lửa bồi đắp.
Khí hậu và sông ngòi
- Nhiệt đới gió mùa, phía bắc của Mianma và VN có mùa đông lạnh.
- Sông lớn, nhiều phù sa, nhiều nước; như sông Mê Công, Hồng, Iraoadi, Mênam
-Khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo.
- Sông nhỏ, ngắn; ít sông
Tài nguyên
Than, sắt, dầu mỏ, thiếc...
Dầu mỏ, than, thiếc,khí tự nhiên, đồng...
Câu 3: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á đối với sự phát triển kinh tế- xã hội?
* Thuận lợi:
- Do khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú (đất phù sa, đất đỏ badan ), mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, phù sa thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Các nước trong khu vực (trừ Lào) đều giáp biển, thuận lợi để phát triển các ngành kinh tê biển cũng như thương mại, hàng hải.
- Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng nên có nhiều khoáng sản, thuận lợi cho phát triển công nghiệp. Vùng thềm lục địa có nhiều dầu khí, là nguồn nguyên, nhiên liệu cho phát triển kinh tế.
- Diện tích rừng rộng lớn, thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp.
*Khó khăn:
- Do Đông Nam Á có vị trí kề sát “vành đai lửa Thái Bình Dương”, lại là nơi hoạt động của các áp thấp nhiệt đới nên gặp nhiều thiên tai làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới hoạt đông kinh tế- xã hội: động đất, núi lửa, sóng thần...
- Diện tích rừng đang có nguy cơ thu hẹp do một số vùng ven biển bị nhiễm mặn và khai thác không hợp lý..., làm tăng diện tích đất trống, đồi trọc.
- Khai thác tài nguyên bừa bãi làm cạn kiệt và ô nhiễm môi trường.
Câu 4: Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của khu vực Đông Nam Á? Đặc điểm dân cư, xã hội đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế- xã hội của khu vực?
* Đặc điểm dân cư:
- Dân số: 556,2 triệu người (năm 2005).
- Mật độ dân số: 124 người/km2 (năm 2005, trong khi mật độ dân số thế giới là 48 người/km2)
-Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trước đây khá cao, hiện nay đã có xu hướng giảm.
- Dân cư phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở đồng bằng, các vùng đất badan và thưa thớt ở vùng núi cao.
- Dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động chiếm trên 50%
=>ảnh hưởng của đặc điểm dân cư:
- Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào.
+ Thị trường lao động rộng lớn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)