Đề+ĐA chọn HSG TV5
Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại |
Ngày 10/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA chọn HSG TV5 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC Z111
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH MŨI NHỌN LỚP 5
Môn : Tiếng Việt
Năm học 2009 - 2010
Thời gian : 90 phút
Câu1: (2 điểm) Em hãy viết lại cho đúng các từ dưới đây:
Chong chẻo, chắng chong, trong chóng, bánh trưng, trói chang.
Câu2:( 4 điểm Cho một số từ sau: Vạm vỡ, trung thực, đôn hậu, tầm thước, mảnh mai, béo, thấp, trung thành, gầy, phản bội, khoẻ, cao, yếu , hiền, cứng rắn, giả dối.
a - Dựa vào nghĩa, xếp các từ trên vào 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm .
b- Tìm các cặp từ trái nghĩa trong mỗi nhóm.
Câu 3:( 4 điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:
Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm.
b) Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp, mọi người ngủ lại trong lều.
c) Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi!
Câu 4: ( 4 điểm)
Quê hương là cánh diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
( Quê hương- Đỗ Trung Quân)
Đọc đoạn thơ trên em thấy được ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối với quê hương như thế nào?
Câu 5: ( 5 điểm) Em hãy viết bài văn ngắn tả về mẹ (hoặc thầy, cô giáo) của em.
(Chữ viết , trình bày toàn bài đẹp 1 điểm)
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 5
Câu 1 (2 điểm)
Viết đúng: Trong trẻo, trắng trong, chong chóng, bánh chưng, chói chang
- viết đúng mỗi từ (0,4 điểm)
Câu 2: ( 4 điểm)
a) ( 2 điểm) Dựa vào nghĩa, xếp các từ đã cho vào hai nhómvà có thể đặt tên như sau:
Từ chỉ hình dáng, thể chất của con người.
Từ chỉ tính tình, phẩm chất của con người
Vạm vỡ, tầm thước, mảnh mai, béo, thấp, gầy, khoẻ, cao, yếu.
Trung thực, đôn hậu, trung thành, phản bội, hiền, cứng rắn, giả dối.
b) Các cặp từ trái nghĩa trong mỗi nhóm: ( 2 điểm)
+ Nhóm 1: beó / gầy; cao / thấp; khoẻ / yếu; vạm vỡ / mảnh mai.
+ Nhóm 2: trung thực / giả dối ; trung thành / phản bội.
Câu3: (4 điểm) Xác định đúng mỗi bộ phận ( 0,5 điểm)
a)Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân/
CN
đua nhau toả mùi thơm.
VN
b)Những khi đi làm nương xa/, chiều không về kịp/, mọi người/ ngủ lại trong lều. TN TN CN VN
c) Đẹp vô cùng / Tổ quốc ta ơi!
VN CN
Câu 4: ( 4 điểm)
- Tác giả bộc lộ những suy nghĩ về quê hương thông qua những hình ảnh:
+ “Cánh diều biếc”: Thả trên đồng đã in đậm dấu ấn của tuổi thơ đẹp đẽ và thú vị trên quê hương. ( 0,75 điểm)
+ “ Con đò nhỏ” khua nước trên dòng sông quê hương với âm thanh nhẹ nhàng , êm đềm và lắng đọng. ( 0,75 điểm)
- HS viết được cảm nhận của mình về hình ảnh quê hương ( 2,5 điểm)
Câu 5: (5 điểm) Em hãy viết bài văn ngắn tả về mẹ (hoặc thầy, cô giáo) của em.
- Bố cục rõ ràng, diễn đạt câu, ý đúng, dùng từ nổi bật hình dáng người được tả. (2,5 điểm)
- Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, tính tình, hoạt đọng của người được tả. Trình bày văn bản đúng (2,5 điểm)
(Chữ viết , trình bày toàn bài đẹp 1 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH MŨI NHỌN LỚP 5
Môn : Tiếng Việt
Năm học 2009 - 2010
Thời gian : 90 phút
Câu1: (2 điểm) Em hãy viết lại cho đúng các từ dưới đây:
Chong chẻo, chắng chong, trong chóng, bánh trưng, trói chang.
Câu2:( 4 điểm Cho một số từ sau: Vạm vỡ, trung thực, đôn hậu, tầm thước, mảnh mai, béo, thấp, trung thành, gầy, phản bội, khoẻ, cao, yếu , hiền, cứng rắn, giả dối.
a - Dựa vào nghĩa, xếp các từ trên vào 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm .
b- Tìm các cặp từ trái nghĩa trong mỗi nhóm.
Câu 3:( 4 điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:
Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm.
b) Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp, mọi người ngủ lại trong lều.
c) Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi!
Câu 4: ( 4 điểm)
Quê hương là cánh diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
( Quê hương- Đỗ Trung Quân)
Đọc đoạn thơ trên em thấy được ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối với quê hương như thế nào?
Câu 5: ( 5 điểm) Em hãy viết bài văn ngắn tả về mẹ (hoặc thầy, cô giáo) của em.
(Chữ viết , trình bày toàn bài đẹp 1 điểm)
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 5
Câu 1 (2 điểm)
Viết đúng: Trong trẻo, trắng trong, chong chóng, bánh chưng, chói chang
- viết đúng mỗi từ (0,4 điểm)
Câu 2: ( 4 điểm)
a) ( 2 điểm) Dựa vào nghĩa, xếp các từ đã cho vào hai nhómvà có thể đặt tên như sau:
Từ chỉ hình dáng, thể chất của con người.
Từ chỉ tính tình, phẩm chất của con người
Vạm vỡ, tầm thước, mảnh mai, béo, thấp, gầy, khoẻ, cao, yếu.
Trung thực, đôn hậu, trung thành, phản bội, hiền, cứng rắn, giả dối.
b) Các cặp từ trái nghĩa trong mỗi nhóm: ( 2 điểm)
+ Nhóm 1: beó / gầy; cao / thấp; khoẻ / yếu; vạm vỡ / mảnh mai.
+ Nhóm 2: trung thực / giả dối ; trung thành / phản bội.
Câu3: (4 điểm) Xác định đúng mỗi bộ phận ( 0,5 điểm)
a)Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân/
CN
đua nhau toả mùi thơm.
VN
b)Những khi đi làm nương xa/, chiều không về kịp/, mọi người/ ngủ lại trong lều. TN TN CN VN
c) Đẹp vô cùng / Tổ quốc ta ơi!
VN CN
Câu 4: ( 4 điểm)
- Tác giả bộc lộ những suy nghĩ về quê hương thông qua những hình ảnh:
+ “Cánh diều biếc”: Thả trên đồng đã in đậm dấu ấn của tuổi thơ đẹp đẽ và thú vị trên quê hương. ( 0,75 điểm)
+ “ Con đò nhỏ” khua nước trên dòng sông quê hương với âm thanh nhẹ nhàng , êm đềm và lắng đọng. ( 0,75 điểm)
- HS viết được cảm nhận của mình về hình ảnh quê hương ( 2,5 điểm)
Câu 5: (5 điểm) Em hãy viết bài văn ngắn tả về mẹ (hoặc thầy, cô giáo) của em.
- Bố cục rõ ràng, diễn đạt câu, ý đúng, dùng từ nổi bật hình dáng người được tả. (2,5 điểm)
- Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, tính tình, hoạt đọng của người được tả. Trình bày văn bản đúng (2,5 điểm)
(Chữ viết , trình bày toàn bài đẹp 1 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)