Đề + Đ.án thi thử THPT 2016 Mỹ Đức A
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiên Sắc |
Ngày 27/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề + Đ.án thi thử THPT 2016 Mỹ Đức A thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT MỸ ĐỨC A
Kì thi thử QG kì 1 năm 2016
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN SINH HỌC LỚP 12
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 134
Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng về mức phản ứng?
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
B. Mức phản ứng của một tính trạng do kiểu gen quy định.
C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
D. Năng suất vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng, ít phụ thuộc vào môi trường.
Câu 2: Trong các thành phần dưới đây, có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi Polipeptit
(1) Gen. (2) mARN. (3) Axit amin. (4) tARN. (5) Riboxom.
(6) Enzim. (7) ADN. (8) ARN mồi. (9) Đoạn Okazaki.
A. 7. B. 8. C. 6. D. 5.
Câu 3: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polypeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN.
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (2), (4).
Câu 4: Biết rằng alen A qui định tính trạng hoa đỏ là trội so với alen a qui định hoa trắng. Trong các quần thể dưới đây, quần thể nào chắc chắn đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp. B. Quần thể cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp.
C. Quần thể cây hoa đỏ. D. Quần thể có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
Câu 5: Ở một loài thực vật alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm; 20 cây quả tròn, chín sớm; 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P đúng với trường hợp nào sau đây?
A. AaBb x aabb. B. . C. . D. AABb x aabb.
Câu 6: Cho các thành tựu sau:
1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bất hoạt. 2. Tạo giống dâu tằm tứ bội.
3. Tạo giống lúa ‘‘gạo vàng’’ có khả năng tổng hợp β - caroten trong hạt. 4. Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tựu được tạo ra công nghệ gen là
A. 1,3 B. 1, 2 C. 2, 4 D. 3, 4
Câu 7: Khi nói về quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
B. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
D. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
Câu 8: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
(2) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình
Kì thi thử QG kì 1 năm 2016
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN SINH HỌC LỚP 12
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 134
Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng về mức phản ứng?
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
B. Mức phản ứng của một tính trạng do kiểu gen quy định.
C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
D. Năng suất vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng, ít phụ thuộc vào môi trường.
Câu 2: Trong các thành phần dưới đây, có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi Polipeptit
(1) Gen. (2) mARN. (3) Axit amin. (4) tARN. (5) Riboxom.
(6) Enzim. (7) ADN. (8) ARN mồi. (9) Đoạn Okazaki.
A. 7. B. 8. C. 6. D. 5.
Câu 3: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polypeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN.
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (2), (4).
Câu 4: Biết rằng alen A qui định tính trạng hoa đỏ là trội so với alen a qui định hoa trắng. Trong các quần thể dưới đây, quần thể nào chắc chắn đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp. B. Quần thể cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp.
C. Quần thể cây hoa đỏ. D. Quần thể có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
Câu 5: Ở một loài thực vật alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm; 20 cây quả tròn, chín sớm; 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P đúng với trường hợp nào sau đây?
A. AaBb x aabb. B. . C. . D. AABb x aabb.
Câu 6: Cho các thành tựu sau:
1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bất hoạt. 2. Tạo giống dâu tằm tứ bội.
3. Tạo giống lúa ‘‘gạo vàng’’ có khả năng tổng hợp β - caroten trong hạt. 4. Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tựu được tạo ra công nghệ gen là
A. 1,3 B. 1, 2 C. 2, 4 D. 3, 4
Câu 7: Khi nói về quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
B. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
D. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
Câu 8: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
(2) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiên Sắc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)