ĐỀ CƯƠNG SỬ 8 PLEIKU
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Nhân |
Ngày 17/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG SỬ 8 PLEIKU thuộc Lịch sử 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ KHỐI 8- 2014-2015
Câu 1: Em hãy nêu căn cứ, dân cư, lãnh đạo và diễn biến của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)
Căn cứ:
Nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Bắc Giang.
Địa hình hiểm trở.
Dân cư:
Chủ yếu là dân ngụ cư.
Trước nguy cơ mất đất lần hai, nhân dân Yên Thế nổi dậy khởi nghĩa.
Lãnh đạo:
Từ năm 1884-1892: đề Nắm .
Từ 1893-1913: Hoàng Hoa Thám (Đề Thám).
Diễn biến
Giai đoạn 1 (1893-1908):
+ Hđ riêng rẻ, lẻ tẻ chưa có sự chỉ huy chưa có sự thống nhất.
Giai đoạn 2 (1893-1908):
+ Là thời gian vừa chiến dấu vừa xây dựng cơ sở.
+ 1893-1897: dưới sự chỉ huy của Đề Thám nghĩa quân 2 lần giảng hòa với thực dân Pháp.
Lần 1 vào tháng 10 năm 1894.
Lần 2 vào tháng 12 năm 1897.
+ Từ năm 1898-1908: xây dựng đồn điền Phồn Xương, tích lũy lương thực, liên hệ với các nhà yêu nước.
Giai đoạn 3 (1909-1913): Thực dân Pháp tập trung lực lượng đàn áp liên tiếp vào căn cứ -> Lực lượng nghĩa quân suy giảm và phong trào tan rã khi Đề Thám hy sinh vào 10-2-1913.
* Cuộc khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm khác với các cuộc khởi nghĩa cùng thời là:
- Mục tiêu chiến đấu là bảo vệ cuộc sống, bảo vệ quê hương xóm làng. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương cùng thời là khôi phục chế độ phong kiến, bảo vệ ngôi vua,
- Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là Hoàng Hoa Thám căm thù đế quốc phong kiến, lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa cùng thời là những trí thức phong kiến.
- Lực lượng khởi nghĩa là những nông dân chất phác yêu cuộc sống tự do.
- Địa bàn cuộc khởi nghĩa ở vùng trung du.
- Lối đánh linh hoạt cơ động.
- Tồn tại trong một thời gian dài 30 năm.
* Nhận xét về phong trào kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ 19:
- Có nhiều cuộc khởi nghĩa của nhiều dân tộc.
- Nổ ra từ Bắc chí Nam.
- Thời gian nổ ra các cuộc khởi nghĩa đồng thời với quá trình xâm lược của thực dân Pháp.
- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ và tồn tại trong một thời gian ngắn.
Câu 2: Em hãy nêu tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX, những đề nghị cải cách ở Việt nam vào nửa cuối thế kỉ 19, kết cục của các đề nghị cải cách:
I/ Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX:
Chính trị:
Nội bộ ngoại giao lạc hậu.
Bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương mục ruỗng.
Kinh tế:
Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp bị đình trệ.
Tài chính cạn kiệt.
Xã hội
Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
Mâu thuẫn giai cấp và dân tộc diễn ra gay gắt.
II/ Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ 19:
Hoàn cảnh:
Đất nước khó khăn về mọi mặt.
Xuất phát từ lòng yêu nước thương dân
Một số sĩ phu đã mạnh dạn đưa ra đề nghị cải cách nhằm đất nước phát triển và động lực chống ngoại xâm.
Nội dung
Chính trị
+ Đổi mới nội trị, ngoại giao.
+ Chấn chỉnh bộ máy chính quyền.
Kinh tế: Đẩy khai thác đất hoang khai mỏe phát triển buôn bán.
+ Mở của biển giao thông với bên ngoài.
+ Phát triển thủ công thương nghiệp.
Quân sự: chấn chỉnh quốc phòng.
Giáo dục: Cải tổ giáo dục.
III/ Kết cục của các đề nghị cải cách:
Tích cực: Nội dung cải cách đã phần nào đáp ứng yêu cầu cũa xã hội lúc bấy giờ.
Hạn chế:
+ Cải cách còn mang tính lẻ tẻ, rời rạc.
+ Chưa xuất phát từ cơ sở bên trong của xã hội lúc bấy giờ.
ý nghĩa:
+ Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của nhà Nguyễn.
+ Thể hiện trình độ nhận thức của người Việt lúc bấy giờ.
+ Chuẩn bị cho tư tưởng cải cách vào thế kỉ XX.
Câu 3: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ( 1897-1914):
Tổ chức bộ máy nhà nước:
Thành lập liên bang Đông Dương: hào, VN, Cam-pu-chia đứng đầu là viên toàn quyền Pháp
VN bị chia làm 3 xứ với 3 chế độ khác nhau
+ Bắc Kì là nước bảo hộ
+ Trung là bảo hộ
+ Nam kì
Câu 1: Em hãy nêu căn cứ, dân cư, lãnh đạo và diễn biến của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)
Căn cứ:
Nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Bắc Giang.
Địa hình hiểm trở.
Dân cư:
Chủ yếu là dân ngụ cư.
Trước nguy cơ mất đất lần hai, nhân dân Yên Thế nổi dậy khởi nghĩa.
Lãnh đạo:
Từ năm 1884-1892: đề Nắm .
Từ 1893-1913: Hoàng Hoa Thám (Đề Thám).
Diễn biến
Giai đoạn 1 (1893-1908):
+ Hđ riêng rẻ, lẻ tẻ chưa có sự chỉ huy chưa có sự thống nhất.
Giai đoạn 2 (1893-1908):
+ Là thời gian vừa chiến dấu vừa xây dựng cơ sở.
+ 1893-1897: dưới sự chỉ huy của Đề Thám nghĩa quân 2 lần giảng hòa với thực dân Pháp.
Lần 1 vào tháng 10 năm 1894.
Lần 2 vào tháng 12 năm 1897.
+ Từ năm 1898-1908: xây dựng đồn điền Phồn Xương, tích lũy lương thực, liên hệ với các nhà yêu nước.
Giai đoạn 3 (1909-1913): Thực dân Pháp tập trung lực lượng đàn áp liên tiếp vào căn cứ -> Lực lượng nghĩa quân suy giảm và phong trào tan rã khi Đề Thám hy sinh vào 10-2-1913.
* Cuộc khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm khác với các cuộc khởi nghĩa cùng thời là:
- Mục tiêu chiến đấu là bảo vệ cuộc sống, bảo vệ quê hương xóm làng. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương cùng thời là khôi phục chế độ phong kiến, bảo vệ ngôi vua,
- Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là Hoàng Hoa Thám căm thù đế quốc phong kiến, lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa cùng thời là những trí thức phong kiến.
- Lực lượng khởi nghĩa là những nông dân chất phác yêu cuộc sống tự do.
- Địa bàn cuộc khởi nghĩa ở vùng trung du.
- Lối đánh linh hoạt cơ động.
- Tồn tại trong một thời gian dài 30 năm.
* Nhận xét về phong trào kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ 19:
- Có nhiều cuộc khởi nghĩa của nhiều dân tộc.
- Nổ ra từ Bắc chí Nam.
- Thời gian nổ ra các cuộc khởi nghĩa đồng thời với quá trình xâm lược của thực dân Pháp.
- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ và tồn tại trong một thời gian ngắn.
Câu 2: Em hãy nêu tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX, những đề nghị cải cách ở Việt nam vào nửa cuối thế kỉ 19, kết cục của các đề nghị cải cách:
I/ Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX:
Chính trị:
Nội bộ ngoại giao lạc hậu.
Bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương mục ruỗng.
Kinh tế:
Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp bị đình trệ.
Tài chính cạn kiệt.
Xã hội
Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
Mâu thuẫn giai cấp và dân tộc diễn ra gay gắt.
II/ Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ 19:
Hoàn cảnh:
Đất nước khó khăn về mọi mặt.
Xuất phát từ lòng yêu nước thương dân
Một số sĩ phu đã mạnh dạn đưa ra đề nghị cải cách nhằm đất nước phát triển và động lực chống ngoại xâm.
Nội dung
Chính trị
+ Đổi mới nội trị, ngoại giao.
+ Chấn chỉnh bộ máy chính quyền.
Kinh tế: Đẩy khai thác đất hoang khai mỏe phát triển buôn bán.
+ Mở của biển giao thông với bên ngoài.
+ Phát triển thủ công thương nghiệp.
Quân sự: chấn chỉnh quốc phòng.
Giáo dục: Cải tổ giáo dục.
III/ Kết cục của các đề nghị cải cách:
Tích cực: Nội dung cải cách đã phần nào đáp ứng yêu cầu cũa xã hội lúc bấy giờ.
Hạn chế:
+ Cải cách còn mang tính lẻ tẻ, rời rạc.
+ Chưa xuất phát từ cơ sở bên trong của xã hội lúc bấy giờ.
ý nghĩa:
+ Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của nhà Nguyễn.
+ Thể hiện trình độ nhận thức của người Việt lúc bấy giờ.
+ Chuẩn bị cho tư tưởng cải cách vào thế kỉ XX.
Câu 3: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ( 1897-1914):
Tổ chức bộ máy nhà nước:
Thành lập liên bang Đông Dương: hào, VN, Cam-pu-chia đứng đầu là viên toàn quyền Pháp
VN bị chia làm 3 xứ với 3 chế độ khác nhau
+ Bắc Kì là nước bảo hộ
+ Trung là bảo hộ
+ Nam kì
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Nhân
Dung lượng: 53,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)