đề cương sinh học kì I

Chia sẻ bởi Ngô Minh Chiến | Ngày 26/04/2019 | 63

Chia sẻ tài liệu: đề cương sinh học kì I thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG SINH HỌC HỌC KÌ I
1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn TV *thú ăn thịt :
- Bộ răng:răng cửa, răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển để giữ mồi, xé thức ăn - Dạ dày: Dạ dày đơn to chứa nhiều thức ăn và tieu hóa cơ học, hóa học. - Ruột ngắn do thức ăn giàu chất dinh dưỡng. *thú ăn thực vật: - Bộ răng : răng trước hàm, răng hàm có nhiều gờ cứng để nghiền thức ăn thực vật - Dạ dày một ngăn( thỏ,dê,cừu,..) hoặc 4 ngăn (động vật nhai lại). - Ruột dài do thức ăn nghèo chất dinh dưỡng. Ruột tịt phát triển ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn. * Dạ dày ở động vật nhai lại: - Dạ cỏ : nhào trộn với nước bọt - thức ăn được tiêu hoá 1 phần vởi VSV. - Dạ tổ ong : ‘ợ’ lên miệng để nhai lại - Dạ lá sách : hấp thu bớt nước. - Dạ múi khế : tiêu hoá thức ăn và VSV bởi HCl và enzym trong dịch vị.
2.Các hình thức hô hấp ở ĐV
a. Hô hấp qua bề mặt cơ thể:  - Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp : ruột khoang, giun tròn, giun dẹp.
- Cơ quan hô hấp: o có - Hình thức : Sự trao đổi khí trực tiếp qua màng tế bào hay bề mặt cơ thể nhờ sự khuếch tán. b. Hô hấp bằng hệ thống ống khí: - Động vật : côn trùng.
- Cơ quan hô hấp : hệ thống ống khí - Hình thức: Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần phân bố đến tận các tế bào của cơ thể. Hệ thống ống khí thông ra ngoài bằng lỗ thở. c. Hô hấp bằng mang: - Động vật : cá, tôm, cua, trai, ốc
- Cơ quan hô hấp: mang bao gồm nhiều cung mang gắn vs nhau = xương cung mang
Mỗi cung mag gồm nh` mag có hthống mmạch dày đặc - Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí là : + Miệng và diềm nắp mang phối hợp nhịp nhàng giữa để tạo dòng nước lưu thông từ miệng qua mang. + Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang. d. Hô hấp bằng phổi: - Động vật : Bò sát, Chim, Thú, lưỡng cư (da và phổi), chim (phổi và hệ thống túi khí.)
- Cơ quan hô hấp : fổi đc cấu tạo bởi nh` fế nag, ngoài đc bao bọc vs hthống mmạch dày đặc - Hình thức: chim và thú: các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của khoang bụng
Bò sát :nâg lên, hạ xuống lồng ngực.
lưỡng cư :nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
Câu 3: Sự khác nhau giữa HTH hở và kín. Chiều hướng tiến hóa của HTH
- Hệ tuần hoàn kín: Máu vận chuyển trong 1 hệ thống kín gồm tim và hệ mạch (ĐM-TM-MN).
- Hệ tuần hoàn hở: Máu vận chuyển trong hệ thống hở. Máu từ tim -> ĐM -> Khoang cơ thể và tiếp xúc trực tiếp với các tế bào để thực hiện quá trình TĐC.

Đặc điểm
Cá
Lưỡng cư
Bò sát
Thú

Tim
2 ngăn : tt,tn
3ngăn: 2tn, 1 tt
3ngăn : 2tn, 1 tt
(cá sấu có vách ngăn hụt ở tt)
4ngăn: 2 tn
2 tt

Số vg t.hoàn
1
2
2
2

Máu
Đỏ tươi
pha
Ít pha hơn ( nh` O2 hơn)
Đỏ tươi

 Câu 5: Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi:
Sơ đồ :
Kích thích













Vai trò của gan, thận trong cân bằng ASTT
1.Vai trò của thận - Có vai trò quan trọng trong duy trì ASTT - Thận thải nước khi cơ thể thừa nước, tái hấp thu nước khi cơ thể thiếu nước; tăng cường tái hấp thu Na+, khi nồng độ Na+ trong máu giảm; thải các chất H+, HCO3-, urê, axit uric... 2. Vai trò của gan - Có vai trò trong cân bằng ASTT - Gan có chức năng chuyển hóa chất, điều hoà nồng độ các chất trong huyết tương (điều hoà glucôzơ, prôtêin…)
- Cơ chế : sau bữa ăn
Câu 6: Hướng động ( kn, đđ, cơ chế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Minh Chiến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)