đề cương sinh học 9 HKI
Chia sẻ bởi nguyễn hương linh |
Ngày 05/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: đề cương sinh học 9 HKI thuộc Lớp 3 tuổi
Nội dung tài liệu:
Đề cương ôn tập HKI Sinh 9
Bài 9: Nguyên phân
I/ Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào .
-Vòng đời tế bào bao gồm : kì trung gian và thời kì phân bào nguyên nhiễm .
-Sự lặp lại vòng đời của tế bào gọi là chu kì tế bào .
-NST nhân đôi tạo NST kép ngay tại kì trung gian .
- Hình thái của NST được biến đổi qua các kì của chu kì tế bào thông qua sự đóng và duỗi xoắn của nó .
-Cấu trúc riêng biệt của mỗi NST được duy trì liên tục qua các thế hệ tê bào .
II/ Những biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân ( phân bào nguyên nhiễm) .
-Quá trình nguyên phân chỉ xảy ra đối với tế bào sinh dưỡng ( Tế bào xôma ) và tế bào sinh dục sơ khai .
-Quá trính nguyên phân gồm 4 kì :
+ Kì đầu : NST kép bắt đầu co ngắn và đóng xoắn nên có hình thái rõ rệt .NST kép được đính vào các sợi tơ của thoi phân bào tại tâm động ( 2n kép ) .
+ Kì giữa : NST kép co ngắn đóng xoắn cực đại xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ( 2n kép ) .
+ Kì sau : mỗi NST kép chẻ dọc khỏi tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào ( 2n.2 NST đơn) .
+ Kì cuối : các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần hình thành nhiễm sắc chất và vách ngăn ( 2n NST đơn ) .
* Kết quả : 1 tế bào mẹ ( 2n ) → 2 tế bào con ( 2n ) .
III/ Ý nghĩa của nguyên phân :
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể .
- Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ .
Bài 10 : Giảm phân
- Quá trình giảm phân chỉ xảy ra đối với tế bào sinh dục ở thời kì chín .
I/ Những diễn biến cở bản của NST trong giảm phân I .
- Kì đầu 1 : NST kép co ngắn đóng xoắn . Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo ( 2n NST kép ) .
- Kì giữa 1 : các NST kép trong cặp tương đồng tách rời nhau xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ( 2n NST kép ) .
- Kì sau 1: các NST kép trong từng cặp tương đồng phân li về 2 cực của tế bào ( n NST kép .2 ) .
- Kì cuối 1 : các NST kép nằm trong 2 nhân mới được hình thành với số lượng là bộ đơn bội kép ( n NST kép )
- Kết quả GP I : Từ 1 tế bào mẹ ( 2n ) → 2 tế bào con ( n ) .
II/ Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II .
- Kì đầu 2 : NST kép co ngắn cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội ( n NST kép ) .
- Kì giữa 2 : NST kép xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ( n NST kép ) .
- Kì sau 2 : mỗi NST képchẻ dọc khỏi tâm động tạo 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào ( n NST đơn .2 ) .
- Kì cuối 2 : các NST đơn giản xoắn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội đơn ( n NST đơn ) .
- Kết quả GP II : 1 tế bào mẹ ( n ) → 2 tế bào con ( n ) .
Tổng kết quả : 1 tế bào mẹ ( 2n ) → 4 tế bào ( n ) .
Bài 29 : Bệnh và tật di truyền ở người .
I. Một vài bệnh di truyền ở người .
1. Bệnh đao .
- Nguyên nhân : Do cặp NST số 21 có 3 NST .
- Biểu hiện : bé lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè, mắt hơi sâu và 1 mí , khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn .
- Sinh lý : Si đần bẩm sinh, không có con .
2. Bệnh Tớcnơ (OX) .
- Nguyên nhân do cặp NST số 23 bị mất đi 1 NST .
- Biểu hiện : nữ lùn, cổ ngắn, tuyến vụ không phát triển .
- Sinh lý : khi trưởng thành không có kinh nguyện, tử cung nhỏ, thường mất trí nhớ, không có con .
3. Bệnh bạch tạng .
- Do đột biến gen lặn gây nên .
- Biểu hiện : bệnh nhân có da và tóc màu trắng, mắt màu hồng .
4. Bệnh câm điếc, bẩm sinh .
- Do đột biến gen lăn gây
Bài 9: Nguyên phân
I/ Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào .
-Vòng đời tế bào bao gồm : kì trung gian và thời kì phân bào nguyên nhiễm .
-Sự lặp lại vòng đời của tế bào gọi là chu kì tế bào .
-NST nhân đôi tạo NST kép ngay tại kì trung gian .
- Hình thái của NST được biến đổi qua các kì của chu kì tế bào thông qua sự đóng và duỗi xoắn của nó .
-Cấu trúc riêng biệt của mỗi NST được duy trì liên tục qua các thế hệ tê bào .
II/ Những biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân ( phân bào nguyên nhiễm) .
-Quá trình nguyên phân chỉ xảy ra đối với tế bào sinh dưỡng ( Tế bào xôma ) và tế bào sinh dục sơ khai .
-Quá trính nguyên phân gồm 4 kì :
+ Kì đầu : NST kép bắt đầu co ngắn và đóng xoắn nên có hình thái rõ rệt .NST kép được đính vào các sợi tơ của thoi phân bào tại tâm động ( 2n kép ) .
+ Kì giữa : NST kép co ngắn đóng xoắn cực đại xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ( 2n kép ) .
+ Kì sau : mỗi NST kép chẻ dọc khỏi tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào ( 2n.2 NST đơn) .
+ Kì cuối : các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần hình thành nhiễm sắc chất và vách ngăn ( 2n NST đơn ) .
* Kết quả : 1 tế bào mẹ ( 2n ) → 2 tế bào con ( 2n ) .
III/ Ý nghĩa của nguyên phân :
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể .
- Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ .
Bài 10 : Giảm phân
- Quá trình giảm phân chỉ xảy ra đối với tế bào sinh dục ở thời kì chín .
I/ Những diễn biến cở bản của NST trong giảm phân I .
- Kì đầu 1 : NST kép co ngắn đóng xoắn . Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo ( 2n NST kép ) .
- Kì giữa 1 : các NST kép trong cặp tương đồng tách rời nhau xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ( 2n NST kép ) .
- Kì sau 1: các NST kép trong từng cặp tương đồng phân li về 2 cực của tế bào ( n NST kép .2 ) .
- Kì cuối 1 : các NST kép nằm trong 2 nhân mới được hình thành với số lượng là bộ đơn bội kép ( n NST kép )
- Kết quả GP I : Từ 1 tế bào mẹ ( 2n ) → 2 tế bào con ( n ) .
II/ Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II .
- Kì đầu 2 : NST kép co ngắn cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội ( n NST kép ) .
- Kì giữa 2 : NST kép xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ( n NST kép ) .
- Kì sau 2 : mỗi NST képchẻ dọc khỏi tâm động tạo 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào ( n NST đơn .2 ) .
- Kì cuối 2 : các NST đơn giản xoắn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội đơn ( n NST đơn ) .
- Kết quả GP II : 1 tế bào mẹ ( n ) → 2 tế bào con ( n ) .
Tổng kết quả : 1 tế bào mẹ ( 2n ) → 4 tế bào ( n ) .
Bài 29 : Bệnh và tật di truyền ở người .
I. Một vài bệnh di truyền ở người .
1. Bệnh đao .
- Nguyên nhân : Do cặp NST số 21 có 3 NST .
- Biểu hiện : bé lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè, mắt hơi sâu và 1 mí , khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn .
- Sinh lý : Si đần bẩm sinh, không có con .
2. Bệnh Tớcnơ (OX) .
- Nguyên nhân do cặp NST số 23 bị mất đi 1 NST .
- Biểu hiện : nữ lùn, cổ ngắn, tuyến vụ không phát triển .
- Sinh lý : khi trưởng thành không có kinh nguyện, tử cung nhỏ, thường mất trí nhớ, không có con .
3. Bệnh bạch tạng .
- Do đột biến gen lặn gây nên .
- Biểu hiện : bệnh nhân có da và tóc màu trắng, mắt màu hồng .
4. Bệnh câm điếc, bẩm sinh .
- Do đột biến gen lăn gây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn hương linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)