Đề cương Sinh 6 HKII năm học 2012-2013
Chia sẻ bởi Ngô Thu |
Ngày 18/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề cương Sinh 6 HKII năm học 2012-2013 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 6 HKII – NĂM HỌC 2012 - 2013
A/ Phần trắc nghiệm: I. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
Câu 1: Thụ phấn là hiện tượng
A. Gió thổi làm bay phấn. B. Do con người thực hiện.
C. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. D. Sâu bọ đem hạt phấn đến cho hoa.
Câu 2. Quả thịt có đặc điểm:
A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng B. Khi chín thì vỏ dày, cứng
C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả
Câu 3: Nhóm nào sau đây gồm toàn quả thịt?
A. Quả táo, quả đậu hòa lan. B. Quả cải, quả đậu, quả dưa hấu.
C. Quả su su, quả chò, quả mướp. D. Quả cam, quả mận, quả cà chua.
Câu 4. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua. B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải.
C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi D. Quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?
A. Bao hoa thường tiêu giảm. B. Hoa có màu sắc sặc sỡ và hương thơm.
C. Hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ. D. Hoa thường mọc ở ngọn cây.
Câu 6: Hạt gồm các bộ phận
A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. B. Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, lá mầm.
C. Vỏ, phôi, lá mầm. D. Vỏ và phôi nhũ.
Câu 7: Phát tán là hiện tượng
A. Quả và hạt có thể bay xa nhờ gió. B. Quả và hạt có thể mang đi xa nhờ động vật.
C. Quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi. D. Quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống.
Câu 8: Trồng cây ngoài ven đê có vai trò
A. Giúp điều hòa khí hậu. B. Bảo vệ đất, chống xói mòn, chắn gió.
C. Làm đẹp cảnh quan. D. Giữ nguồn nước và điều hòa khí hậu.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là của quả và hạt phát tán nhờ gió?
A. Có màu đỏ đẹp, có mùi thơm. B. Làm thức ăn cho chim.
C. Có cánh hoặc chùm lông. D. Có gai, có góc.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là của ngành rêu?
A. Rễ giả, thân, lá thật chưa có mạch dẫn. B. Thân, lá, rễ thật, có mạch dẫn.
C. Thân, rễ, lá phát triển, mạch dẫn lớn. D. Thân, rễ, lá phát triển đa dạng.
Câu 11: Đặc điểm của cây dương xỉ là:
A. Cây dương xỉ mọc ở nơi đất ẩm, râm mát . B. Cây dương xỉ có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn.
C. Mặt dưới lá có những đốm nhỏ màu xanh đến nâu đậm. D. Cả 3 ý trên.
Câu 12: Đặc điểm của cây hạt trần là
A. Sinh sản bằng bào tử. B. Sinh sản bằng hạt, có nón.
C. Sinh sản bằng hạt, có hoa và quả. D. Sinh sản bằng túi bào tử.
Câu 13: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần.
A. Lá đa dạng B. Có sự sinh sản hữu tính
C. Có hạt hở, chưa có hoa, chưa có quả. D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.
Câu 14: Tính chất đặc trưng của cây hạt kín là
A. sống ở trên cạn. B. có rễ, thân, lá. C. sinh sản bằng hạt. D. có hoa, quả, hạt nằm trong quả.
Câu 15: Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:
A. Có nhiều cây to và sống lâu năm B. Có sự sinh sản hữu tính C. Có rễ, thân, lá
A/ Phần trắc nghiệm: I. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
Câu 1: Thụ phấn là hiện tượng
A. Gió thổi làm bay phấn. B. Do con người thực hiện.
C. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. D. Sâu bọ đem hạt phấn đến cho hoa.
Câu 2. Quả thịt có đặc điểm:
A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng B. Khi chín thì vỏ dày, cứng
C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả
Câu 3: Nhóm nào sau đây gồm toàn quả thịt?
A. Quả táo, quả đậu hòa lan. B. Quả cải, quả đậu, quả dưa hấu.
C. Quả su su, quả chò, quả mướp. D. Quả cam, quả mận, quả cà chua.
Câu 4. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua. B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải.
C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi D. Quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?
A. Bao hoa thường tiêu giảm. B. Hoa có màu sắc sặc sỡ và hương thơm.
C. Hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ. D. Hoa thường mọc ở ngọn cây.
Câu 6: Hạt gồm các bộ phận
A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. B. Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, lá mầm.
C. Vỏ, phôi, lá mầm. D. Vỏ và phôi nhũ.
Câu 7: Phát tán là hiện tượng
A. Quả và hạt có thể bay xa nhờ gió. B. Quả và hạt có thể mang đi xa nhờ động vật.
C. Quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi. D. Quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống.
Câu 8: Trồng cây ngoài ven đê có vai trò
A. Giúp điều hòa khí hậu. B. Bảo vệ đất, chống xói mòn, chắn gió.
C. Làm đẹp cảnh quan. D. Giữ nguồn nước và điều hòa khí hậu.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là của quả và hạt phát tán nhờ gió?
A. Có màu đỏ đẹp, có mùi thơm. B. Làm thức ăn cho chim.
C. Có cánh hoặc chùm lông. D. Có gai, có góc.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là của ngành rêu?
A. Rễ giả, thân, lá thật chưa có mạch dẫn. B. Thân, lá, rễ thật, có mạch dẫn.
C. Thân, rễ, lá phát triển, mạch dẫn lớn. D. Thân, rễ, lá phát triển đa dạng.
Câu 11: Đặc điểm của cây dương xỉ là:
A. Cây dương xỉ mọc ở nơi đất ẩm, râm mát . B. Cây dương xỉ có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn.
C. Mặt dưới lá có những đốm nhỏ màu xanh đến nâu đậm. D. Cả 3 ý trên.
Câu 12: Đặc điểm của cây hạt trần là
A. Sinh sản bằng bào tử. B. Sinh sản bằng hạt, có nón.
C. Sinh sản bằng hạt, có hoa và quả. D. Sinh sản bằng túi bào tử.
Câu 13: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần.
A. Lá đa dạng B. Có sự sinh sản hữu tính
C. Có hạt hở, chưa có hoa, chưa có quả. D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.
Câu 14: Tính chất đặc trưng của cây hạt kín là
A. sống ở trên cạn. B. có rễ, thân, lá. C. sinh sản bằng hạt. D. có hoa, quả, hạt nằm trong quả.
Câu 15: Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:
A. Có nhiều cây to và sống lâu năm B. Có sự sinh sản hữu tính C. Có rễ, thân, lá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)