Đề cương Sinh 6 HK2
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày 18/10/2018 |
79
Chia sẻ tài liệu: Đề cương Sinh 6 HK2 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH 6 HK II
Câu 1: Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm, cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm? Cho ví dụ?
Hạt 1 lá mầm: phôi có 1 lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ.
Hạt 2 lá mầm: phôi có 2 lá mầm, chất dinh dưỡng ở lá mầm.
Cây 1 lá mầm là cây mà phôi của hạt có 1 lá mầm. Ví dụ: cây hẹ, cây ngô…
Cây 2 lá mầm là cây mà phôi của hạt có 2 lá mầm. Ví dụ: cây chanh, cây mít …
Câu 2: Nêu các điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Khi gieo trồng muốn cho hạt nảy mầm tốt cần thực hiện những thao tác nào?
Điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
- Điều kiện bên trong: hạt giống tốt, hạt không bị mọt, không bị nứt sẹo hay nấm mốc.
- Điều kiện bên ngoài: đất, nước, không khí, nhiệt độ, môi trường thích hợp.
Muốn hạt nảy mầm tốt ta cần:
Làm đất tơi xốp.
Chăm sóc hạt gieo: chống úng, chống hạn, chống rét và gieo hạt đúng thời vụ.
Câu 3: Trình bày vai trò của quả và hạt đối với đời sống con người?
Vai trò của quả và hạt:
Quả và hạt dùng làm lương thực, thực phẩm vì có chứa tinh bột, đường, chất đạm. Ví dụ: lúa, ngô, xoài, bưởi…
Quả và hạt có chứa chất béo dùng để chế biến dầu thực vật như: đậu phộng, mè…
Quả và hạt dùng trong công nghiệp như: quả bông, đay, cà phê…
Quả và hạt dùng làm thuốc như: hạt sen, chanh, táo tàu…
Câu 4: Nêu đặc điểm chung của tảo? Vai trò của tảo đối với đời sống con người?
Tảo là thực vật bậc thấp, cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, có cấu tạo đơn giản, màu khác nhau và luôn có chất diệp lục, ầu hết tảo sống dưới nước.
Tảo góp phần cung cấp oxy và thức ăn cho động vật ở dưới nước, một số tảo dùng làm thức ăn cho người, gia súc và làm thuốc. Ngoài ra một số tảo có hại như làm bẩn nước, gây chết cá và gây hại cho cây trồng.
Câu 5: Nêu đặc điểm về đời sống và cơ quan sinh dưỡng của cây rêu?
Rêu thường ở những nơi ẩm ướt, góc tường, trên đất hay thân cây…
Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu đã phân hóa thành thân, lá nhưng rễ là rễ giả, chưa có mạch dẫn.
Thân nhỏ, không phân nhánh.
Lá nhỏ chỉ có 1 lớp tế bào, có 1 gân lá ở giữa.
Rễ giả là những sợi nhỏ, hút nước và muối khoáng.
Câu 6: Trình bày chu trình sinh sản và phát triển của rêu?
Cây rêu đực Túi tinh Tinh trùng
Cây rêu con
Cây rêu cái Túi noãn Trứng
Bào tử Túi bào tử Bào tử Hợp tử
Câu 7: Trình bày chu trình sinh sản và phát triển của dương xỉ?
Cây dương xỉ Túi bào tử Bào tử
Tinh trùng Túi tinh
Hợp tử Nguyên tản
Trứng Túi noãn
Câu 8: So sánh đặc điểm của rêu và dương xỉ?
Đặc điểm
Cây rêu
Cây dương xỉ
Rễ
Rễ giả, là những sợi nhỏ
Rễ thật, có lông hút
Thân
Cấu tạo đơn giản, không phân nhánh.
Thân, cuống lá có mạch dẫn
Lá
Gồm có 1 lớp tế bào, có một đường gân nhỏ
Lá có nhiều lớp tế bào, lá chia thùy
Mạch dẫn
Chưa có mạch dẫn
Có mạch dẫn thật sự
Câu 9: Trình bày cơ quan sinh sản của cây thông?
Cơ quan sinh sản:
Cây sinh sản bằng nón đực và nón cái trên cùng 1 cây.
- Nón đực: nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm, nón đực gồm có trục nón, vảy (nhị) mang túi phấn, túi phấn chứa các hạt phấn.
- Nón cái: lớn hơn nón đực mọc riêng lẻ từng chiếc gồm có trục nón, các lá vảy ( lá noãn) và noãn.
Hạt của cây thông nằm lộ ra trên các lá noãn hở ( hạt trần).
Câu 10: Căn cứ vào đặc điểm nào xếp cây thông vào nhóm thực vật hạt trần?
- Do cây thông có các lá vảy mang các lá noãn hở nên hạt nằm lộ ra ngoài vì vậy cây thông là thực vật được xếp vào nhóm hạt trần.
Câu 11:
Câu 1: Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm, cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm? Cho ví dụ?
Hạt 1 lá mầm: phôi có 1 lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ.
Hạt 2 lá mầm: phôi có 2 lá mầm, chất dinh dưỡng ở lá mầm.
Cây 1 lá mầm là cây mà phôi của hạt có 1 lá mầm. Ví dụ: cây hẹ, cây ngô…
Cây 2 lá mầm là cây mà phôi của hạt có 2 lá mầm. Ví dụ: cây chanh, cây mít …
Câu 2: Nêu các điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Khi gieo trồng muốn cho hạt nảy mầm tốt cần thực hiện những thao tác nào?
Điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
- Điều kiện bên trong: hạt giống tốt, hạt không bị mọt, không bị nứt sẹo hay nấm mốc.
- Điều kiện bên ngoài: đất, nước, không khí, nhiệt độ, môi trường thích hợp.
Muốn hạt nảy mầm tốt ta cần:
Làm đất tơi xốp.
Chăm sóc hạt gieo: chống úng, chống hạn, chống rét và gieo hạt đúng thời vụ.
Câu 3: Trình bày vai trò của quả và hạt đối với đời sống con người?
Vai trò của quả và hạt:
Quả và hạt dùng làm lương thực, thực phẩm vì có chứa tinh bột, đường, chất đạm. Ví dụ: lúa, ngô, xoài, bưởi…
Quả và hạt có chứa chất béo dùng để chế biến dầu thực vật như: đậu phộng, mè…
Quả và hạt dùng trong công nghiệp như: quả bông, đay, cà phê…
Quả và hạt dùng làm thuốc như: hạt sen, chanh, táo tàu…
Câu 4: Nêu đặc điểm chung của tảo? Vai trò của tảo đối với đời sống con người?
Tảo là thực vật bậc thấp, cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, có cấu tạo đơn giản, màu khác nhau và luôn có chất diệp lục, ầu hết tảo sống dưới nước.
Tảo góp phần cung cấp oxy và thức ăn cho động vật ở dưới nước, một số tảo dùng làm thức ăn cho người, gia súc và làm thuốc. Ngoài ra một số tảo có hại như làm bẩn nước, gây chết cá và gây hại cho cây trồng.
Câu 5: Nêu đặc điểm về đời sống và cơ quan sinh dưỡng của cây rêu?
Rêu thường ở những nơi ẩm ướt, góc tường, trên đất hay thân cây…
Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu đã phân hóa thành thân, lá nhưng rễ là rễ giả, chưa có mạch dẫn.
Thân nhỏ, không phân nhánh.
Lá nhỏ chỉ có 1 lớp tế bào, có 1 gân lá ở giữa.
Rễ giả là những sợi nhỏ, hút nước và muối khoáng.
Câu 6: Trình bày chu trình sinh sản và phát triển của rêu?
Cây rêu đực Túi tinh Tinh trùng
Cây rêu con
Cây rêu cái Túi noãn Trứng
Bào tử Túi bào tử Bào tử Hợp tử
Câu 7: Trình bày chu trình sinh sản và phát triển của dương xỉ?
Cây dương xỉ Túi bào tử Bào tử
Tinh trùng Túi tinh
Hợp tử Nguyên tản
Trứng Túi noãn
Câu 8: So sánh đặc điểm của rêu và dương xỉ?
Đặc điểm
Cây rêu
Cây dương xỉ
Rễ
Rễ giả, là những sợi nhỏ
Rễ thật, có lông hút
Thân
Cấu tạo đơn giản, không phân nhánh.
Thân, cuống lá có mạch dẫn
Lá
Gồm có 1 lớp tế bào, có một đường gân nhỏ
Lá có nhiều lớp tế bào, lá chia thùy
Mạch dẫn
Chưa có mạch dẫn
Có mạch dẫn thật sự
Câu 9: Trình bày cơ quan sinh sản của cây thông?
Cơ quan sinh sản:
Cây sinh sản bằng nón đực và nón cái trên cùng 1 cây.
- Nón đực: nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm, nón đực gồm có trục nón, vảy (nhị) mang túi phấn, túi phấn chứa các hạt phấn.
- Nón cái: lớn hơn nón đực mọc riêng lẻ từng chiếc gồm có trục nón, các lá vảy ( lá noãn) và noãn.
Hạt của cây thông nằm lộ ra trên các lá noãn hở ( hạt trần).
Câu 10: Căn cứ vào đặc điểm nào xếp cây thông vào nhóm thực vật hạt trần?
- Do cây thông có các lá vảy mang các lá noãn hở nên hạt nằm lộ ra ngoài vì vậy cây thông là thực vật được xếp vào nhóm hạt trần.
Câu 11:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)