De cuong sinh 6

Chia sẻ bởi Đinh Văn Công | Ngày 18/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: De cuong sinh 6 thuộc Sinh học 6

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Kì Sơn
HỆ THỐNG CÂU HỎI MÔN SINH 6
Học kỳ I. Năm học 2011- 2012
-------------


A. Trắc nghiệm:
I. Nhận biết:
Câu 1: Cấu trúc nào làm cho tế bào thực vật có hình dạng nhất định?
A. Vách tế bào.
B. Màng sinh chất.
C. Lục lạp.
D. Nhân.
Câu 2: Để nhận biết thực vật có hoa dựa vào đặc điểm
A. Cơ quan sinh sản là hoa.
B. Cơ quan sinh sản là noãn và hạt.
C. Vòng gỗ hàng năm.
D. Cơ quan sinh sản là rễ, thân, lá.
Câu 3: Nhóm toàn là cây có rễ chùm là:
A. Cây lúa, cây hành, cây ngô, cây đậu.
B. Cây tre, cây lúa, cây táo, cây tỏi.
C. Cây mía, cây cà chua, cây nhãn, cây xoài.
D. Cây hành, cây tỏi, cây lúa, cây ngô.
Câu 4: Nhóm toàn là cây thân gỗ:
A. Cây lúa, cây xoài, cây mận, cây mít.
B. Cây cam, cây bưởi, cây dừa, cây mận.
C. Cây nhãn, cây khế, cây xoài, cây phượng.
D. Cây cau, cây ngô, cây táo, cây tre.
Câu 5: Cấu tạo của thân trưởng thành tính từ ngoài vào như sau:
A. Vỏ, tầng sinh vỏ, thịt vỏ, mạch rây, tầng sinh trụ, mạch gỗ.
B. Thịt vỏ, tầng sinh vỏ, mạch rây, tầng sinh trụ, mạch gỗ.
C. Tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ, mạch rây, mạch gỗ.
D. Thịt vỏ, tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ.
Câu 6: Nhóm toàn là cây có hoa:
A. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng.
B. Cây táo, cây mít, cây rêu, cây cà chua.
C. Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ, cây cải.
D. Cây dừa, cây hành, cây thông, cây bèo tây.
II. Thông hiểu:
Câu 1: Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa như thế nào đối với cây?
A. Giúp cây sinh trưởng và phát triển.
B. Cây lớn lên.
C. Cây ra hoa kết quả.
D. Hạt nẩy mầm rồi lớn lên thành cây trưởng thành.
Câu 2: Thân dài ra do đâu?
A. Chồi ngọn.
B. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.
C. Sự lớn lên của tế bào.
D. Phần gốc sát với rễ.
Câu 3: Cấu tạo trong của phiến lá gồm:
A. Thịt lá, ruột, vỏ.
B. Bó mạch, gân chính, gân phụ.
C. Biểu bì, thịt lá, gân lá, lỗ khí.
D. Biểu bì, thịt lá, gân lá.
Câu 4: Thân to ra do đâu?
A. Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
B. Do trụ giữa.
C. Cả vỏ và trụ giữa.
D. Do phần vỏ.
Câu 5: Hãy chọn từ thích hợp trong các từ: lông hút, mạch rây, vỏ, mạch gỗ, biểu bì
- Nước và muối khoáng hòa tan trong đất, được …………………hấp thụ chuyển qua …………………… tới ………………………
- Rễ mang các …………………… có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất.
Câu 6: Vai trò của miền hút là gì?
A. Giúp rễ hút nước.
B. Giúp rễ hút muối khoáng hòa tan.
C. Bảo vệ và che chở cho đầu rễ.
D. Giúp rễ hút nước và muối khoáng hòa tan.
III. Vận dụng:
Câu 1: Điền thông tin phù hợp vào bảng sau:

Tên lá cây
Kiểu xếp lá trên cây


Mọc cách
Mọc đối
Mọc vòng

Lá cây dâu




Lá cây dây huỳnh




Lá cây sơ ri




Lá cây mồng tơi





Câu 2: Điền thông tin phù hợp vào bảng sau:

Tên cây
Lá đơn
Lá kép
Kiểu gân lá

Cây lúa




Cây phượng




Cây dừa




Cây hoa hồng





Câu 3: Điền thông tin phù hợp vào bảng sau:

Tên cây
Kiểu rễ
Dạng thân

Cây cải



Cây lúa



Cây dừa



Cây xoài




Câu 4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Văn Công
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)