De cuong sinh 12
Chia sẻ bởi Nguyễn Tuyết Nhung |
Ngày 27/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: de cuong sinh 12 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Phần năm. DI TRUYỀN HỌC
Chương I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Câu 1: Cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là: Axit nuclêic
Câu 2: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên AND không có loại: Uraxin(U)
Câu 3: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ARN không có loại: Timin(T)
Câu 4: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là: gen.
Câu 5: Bản chất của mã di truyền là : trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
Câu 6: Mã di truyền là: mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.
Câu 7: Trong bộ mã di truyền có 64 bộ ba mã hóa cho axit amin là: 61
Câu 8: Mã di truyền có một bộ ba mở đầu là: AUG
Câu 9: Mã di truyền có các bộ ba kết thúc quá trình dịch mã là: UAA, UAG, UGA.
Câu 10: Các bộ ba mã hóa axit amin khác nhau bởi: số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit
Câu 11: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là: một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 12: Mã di truyền có tính thoái, tức là: nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
Câu 13: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là: tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Câu 14: Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 15: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? Mã di truyền có tính phổ biến.
Câu 16: Một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 17: Các đặc điểm của mã di truyền: Mã di truyền là mã bộ ba, phổ biến, đặc hiệu, thoái hoá.
Câu 18: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
Câu 20: Trong quá trình nhân đôi mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn: A. 3’ 5’
Câu 21: Trong quá trình nhân đôi mạch đơn mới được tổng hợp không liên tục trên mạch khuôn:
5’ 3’
Câu 22: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc: bán bảo toàn.
Câu 23: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
Câu 24: Trong nhân đôi AND, enzim nào tham gia trượt trên mạch khuôn để tổng hợp mạch mới?
ADN pôlimeraza
Câu 25: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là: ADN ligaza.
Câu 26: Ý nghĩa của quá trình nhân đôi AND là: cơ sở của sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 27: Trong chu kỳ tế bào, sự nhân đôi AND diễn ra ở: kì trung gian.
Câu 28: Trong quá trình nhân đôi, enzim AND polimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của AND:
Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’.
Câu 29: Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử AND hình thành theo chiều 5’ đến 3’.
Câu 32: Một gen có chiều dài 5100A0 có tổng số nuclêôtit là : 3000
Câu 33: Một gen có chiều dài 4800A0 có tổng số nuclêôtit là: 2400
Câu 34: Một gen có 120 vòng xoắn có chiều dài là: 4080A0
Câu 35: Một gen có 150 vòng xoắn có chiều dài là : 5100A0
Câu 36: Một gen có khối lượng là 9.105 đvC có chiều dài là: 5100A0
Câu 37: Một gen có khối lượng là 720.103 đvC có chiều dài là : 4080A0
Câu 38: Một gen
Chương I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Câu 1: Cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là: Axit nuclêic
Câu 2: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên AND không có loại: Uraxin(U)
Câu 3: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ARN không có loại: Timin(T)
Câu 4: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là: gen.
Câu 5: Bản chất của mã di truyền là : trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
Câu 6: Mã di truyền là: mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.
Câu 7: Trong bộ mã di truyền có 64 bộ ba mã hóa cho axit amin là: 61
Câu 8: Mã di truyền có một bộ ba mở đầu là: AUG
Câu 9: Mã di truyền có các bộ ba kết thúc quá trình dịch mã là: UAA, UAG, UGA.
Câu 10: Các bộ ba mã hóa axit amin khác nhau bởi: số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit
Câu 11: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là: một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 12: Mã di truyền có tính thoái, tức là: nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
Câu 13: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là: tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Câu 14: Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 15: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? Mã di truyền có tính phổ biến.
Câu 16: Một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 17: Các đặc điểm của mã di truyền: Mã di truyền là mã bộ ba, phổ biến, đặc hiệu, thoái hoá.
Câu 18: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
Câu 20: Trong quá trình nhân đôi mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn: A. 3’ 5’
Câu 21: Trong quá trình nhân đôi mạch đơn mới được tổng hợp không liên tục trên mạch khuôn:
5’ 3’
Câu 22: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc: bán bảo toàn.
Câu 23: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
Câu 24: Trong nhân đôi AND, enzim nào tham gia trượt trên mạch khuôn để tổng hợp mạch mới?
ADN pôlimeraza
Câu 25: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là: ADN ligaza.
Câu 26: Ý nghĩa của quá trình nhân đôi AND là: cơ sở của sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 27: Trong chu kỳ tế bào, sự nhân đôi AND diễn ra ở: kì trung gian.
Câu 28: Trong quá trình nhân đôi, enzim AND polimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của AND:
Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’.
Câu 29: Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử AND hình thành theo chiều 5’ đến 3’.
Câu 32: Một gen có chiều dài 5100A0 có tổng số nuclêôtit là : 3000
Câu 33: Một gen có chiều dài 4800A0 có tổng số nuclêôtit là: 2400
Câu 34: Một gen có 120 vòng xoắn có chiều dài là: 4080A0
Câu 35: Một gen có 150 vòng xoắn có chiều dài là : 5100A0
Câu 36: Một gen có khối lượng là 9.105 đvC có chiều dài là: 5100A0
Câu 37: Một gen có khối lượng là 720.103 đvC có chiều dài là : 4080A0
Câu 38: Một gen
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tuyết Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)