đề cương phương pháp dạy học toán ở tiểu học 2
Chia sẻ bởi Ánh Nguyến Hyunie |
Ngày 27/04/2019 |
307
Chia sẻ tài liệu: đề cương phương pháp dạy học toán ở tiểu học 2 thuộc Giáo dục tiểu học
Nội dung tài liệu:
Các bước dạy trong phạm vi 10:
Bc1: lập số.( giáo viên sử dụng các phương tiện trực quan: thêm 1 vào số vừa học trước đó để tạo thành số mới.)
Bc2: giới thiệu chữ số.( nêu cách viết số bằng chữ số)
Bc3: giúp trẻ nhận biết về thứ tự của số.
Bc4: luyện tập. ( theo nội dung 3 bước trên)
Ví dụ: dạy bài “ số 6”.
Bc1: GV dùng trực quan để giúp HS nêu.
+ có 5 em bé, thêm 1 em bé là sáu em bé.
+ có 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là sáu chấm tròn.
Cho HS nhắc lại: “ có sáu em bé ( chấm tròn)”.
GV chốt lại: “ các nhóm này đều có số lượng là sáu”.
Bc2: GV nêu : “ số sáu được viết bằng chữ số 6”.
GV giới thiệu chữ số 6 in, chữ số 6 viết.
GV giơ tấm bìa có chữ số 6 cho HS đọc : “ sáu”.
Bc3: cho HS đếm xuôi ( ngược): 1, 2, 3, 4, 5, 6 (6, 5, 4, 3, 2, 1).
Cho HS nêu : số 6 đứng liền sau số 5, hay : số 6 liền sau số 5.
Bc4: luyện tập.
Viết chữ số, chẳng hạn:
Đếm và điền số vào các hình vẽ, chẳng hạn :
Đếm số bông hoa có 6 bông điền 6 vào ô trống.
Đếm xuôi đếm ngược ( kết hợp điền số còn thiếu vào dãy ô trống), chẳng hạn:
So sánh số ( và điền dấu >< = ), chẳng hạn:
6 .... 5 6 ... 2 4 ... 6 3 ... 5
Để dạy phép cộng trừ ko nhớ ở lớp 1 ta có thể tiến hành theo các bước:
Bc1: thao tác trên que tính.
Bc2: ghi lại trong bảng.
Bc3: hướng dẫn kỹ thuật làm tính.
Ví dụ: 35 + 24 = ?
Bc1: thao tác trên que tính:
5 que và 4 que là 9 que.
3 bó và 2 bó là 5 bó.
Bc2: ghi lại trong bảng:
5 bó và 9 que hay 5 chục và 9 đơn vị là 59.
Chục
Đơn vị
3
+
2
5
4
5
9
Bc3: hướng dẫn kỹ thuật làm tính:
Đặt tính : viết 35, rồi viết 24 sao cho số đơn vị ( chục) thẳng với số đơn vị ( chục). Gạch ngang, viết dấu +.
Tính : tính từ phải sang trái ( theo từng cột ):
35
+
24
59
Nói : “ 5 + 4 = 9
3 + 2 = 5”.
Để xây dựng khái niệm ban đầu về phép nhân ở lớp 2 ta có thể tiến hành theo các bước:
Bc1: dùng trực quan để nêu phép cộng các số bằng nhau.
Chẳng hạn : 2 +2+2+2+2 = 10
Bc2: nhận xét:
Có 5 số hạng.
Mỗi số hạng đều bằng 2.
Bc3: viết gọn lại thành phép nhân : 2 * 5 = 10
Dấu * là dấu “ nhân” ( đọc là : 2 nhân 5 hoặc 2 được lấy 5 lần).
Bc4: luyện tập viết phép cộng các số bằng nhau thành phép nhân :
4+4=8 suy ra 4* 2= 8; 5+5+5= 15 suy ra 5* 3= 15;...
Để dạy phép cộng có nhớ ở lớp 2 ta có thể tiến hành theo các bước:
Bc1: thao tác trên que tính.
7 que và 3 que là 10 que, bó lại thành 1 chục que.
4 bó với 2 bó là 6 bó , thêm 1 bó nữa là 7 bó.
7 bó và 2 que là 72.
Bc2: hướng dẫn kỹ thuật làm tính:
Đặt tính:viết số sao cho hàng chục thẳng hàng chục hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. Gạch ngang, viết dấu.
Viết 47, rồi viết 25 sao cho số đơn vị ( chục) thẳng cột với số đơn vị ( chục). Gạch ngang, viết dấu +.
Tính: từ phải sang trái. (theo cột)
47
+
25
72
Nói: “7 + 5 = 12, viết 2, nhớ 1
4 + 2 = 6, thêm 1 là 7, viết 7”.
Để dạy một đơn vị đo đầu tiên của một đại lượng ta có thể tiến hành theo những bước sau :
Bc1: giới thiệu đại lượng mới.
Bc2: nêu sự cần thiết phải có đơn
Bc1: lập số.( giáo viên sử dụng các phương tiện trực quan: thêm 1 vào số vừa học trước đó để tạo thành số mới.)
Bc2: giới thiệu chữ số.( nêu cách viết số bằng chữ số)
Bc3: giúp trẻ nhận biết về thứ tự của số.
Bc4: luyện tập. ( theo nội dung 3 bước trên)
Ví dụ: dạy bài “ số 6”.
Bc1: GV dùng trực quan để giúp HS nêu.
+ có 5 em bé, thêm 1 em bé là sáu em bé.
+ có 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là sáu chấm tròn.
Cho HS nhắc lại: “ có sáu em bé ( chấm tròn)”.
GV chốt lại: “ các nhóm này đều có số lượng là sáu”.
Bc2: GV nêu : “ số sáu được viết bằng chữ số 6”.
GV giới thiệu chữ số 6 in, chữ số 6 viết.
GV giơ tấm bìa có chữ số 6 cho HS đọc : “ sáu”.
Bc3: cho HS đếm xuôi ( ngược): 1, 2, 3, 4, 5, 6 (6, 5, 4, 3, 2, 1).
Cho HS nêu : số 6 đứng liền sau số 5, hay : số 6 liền sau số 5.
Bc4: luyện tập.
Viết chữ số, chẳng hạn:
Đếm và điền số vào các hình vẽ, chẳng hạn :
Đếm số bông hoa có 6 bông điền 6 vào ô trống.
Đếm xuôi đếm ngược ( kết hợp điền số còn thiếu vào dãy ô trống), chẳng hạn:
So sánh số ( và điền dấu >< = ), chẳng hạn:
6 .... 5 6 ... 2 4 ... 6 3 ... 5
Để dạy phép cộng trừ ko nhớ ở lớp 1 ta có thể tiến hành theo các bước:
Bc1: thao tác trên que tính.
Bc2: ghi lại trong bảng.
Bc3: hướng dẫn kỹ thuật làm tính.
Ví dụ: 35 + 24 = ?
Bc1: thao tác trên que tính:
5 que và 4 que là 9 que.
3 bó và 2 bó là 5 bó.
Bc2: ghi lại trong bảng:
5 bó và 9 que hay 5 chục và 9 đơn vị là 59.
Chục
Đơn vị
3
+
2
5
4
5
9
Bc3: hướng dẫn kỹ thuật làm tính:
Đặt tính : viết 35, rồi viết 24 sao cho số đơn vị ( chục) thẳng với số đơn vị ( chục). Gạch ngang, viết dấu +.
Tính : tính từ phải sang trái ( theo từng cột ):
35
+
24
59
Nói : “ 5 + 4 = 9
3 + 2 = 5”.
Để xây dựng khái niệm ban đầu về phép nhân ở lớp 2 ta có thể tiến hành theo các bước:
Bc1: dùng trực quan để nêu phép cộng các số bằng nhau.
Chẳng hạn : 2 +2+2+2+2 = 10
Bc2: nhận xét:
Có 5 số hạng.
Mỗi số hạng đều bằng 2.
Bc3: viết gọn lại thành phép nhân : 2 * 5 = 10
Dấu * là dấu “ nhân” ( đọc là : 2 nhân 5 hoặc 2 được lấy 5 lần).
Bc4: luyện tập viết phép cộng các số bằng nhau thành phép nhân :
4+4=8 suy ra 4* 2= 8; 5+5+5= 15 suy ra 5* 3= 15;...
Để dạy phép cộng có nhớ ở lớp 2 ta có thể tiến hành theo các bước:
Bc1: thao tác trên que tính.
7 que và 3 que là 10 que, bó lại thành 1 chục que.
4 bó với 2 bó là 6 bó , thêm 1 bó nữa là 7 bó.
7 bó và 2 que là 72.
Bc2: hướng dẫn kỹ thuật làm tính:
Đặt tính:viết số sao cho hàng chục thẳng hàng chục hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. Gạch ngang, viết dấu.
Viết 47, rồi viết 25 sao cho số đơn vị ( chục) thẳng cột với số đơn vị ( chục). Gạch ngang, viết dấu +.
Tính: từ phải sang trái. (theo cột)
47
+
25
72
Nói: “7 + 5 = 12, viết 2, nhớ 1
4 + 2 = 6, thêm 1 là 7, viết 7”.
Để dạy một đơn vị đo đầu tiên của một đại lượng ta có thể tiến hành theo những bước sau :
Bc1: giới thiệu đại lượng mới.
Bc2: nêu sự cần thiết phải có đơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ánh Nguyến Hyunie
Dung lượng: |
Lượt tài: 8
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)