De cuong ontap hocky 2 lop 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Lộc |
Ngày 19/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: de cuong ontap hocky 2 lop 9 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Đề cương ôn tập Anh 9- Học kì II
1. Relative clause ( Mệnh đề quan hệ )
1. Defining relative clause : Mệnh đề quan hệ xác định Mệnh đề quan hệ xác định được đặt sau những danh từ được xác định, vì thế mệnh đề này có để xác định nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
* Relative pronoun: (Đại từ quan hệ ) : Đại từ quan hệ là từ đứng liền sau một danh từ để thay thế cho danh từ( đại từ) làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc sở hữu cách cho mệnh đề sau.
Dùng chỉ người
Chủ từ ( Subject)
Who
That
Tân ngữ ( Object)
Whom / Who
That
Sở hữu (possessive)
Whose
Dùng chỉ vật
Which
That
Which
That
Whose
Of which
- WHO: Dùng thay thế cho cụm danh từ (đại từ)ø chỉ người,làm chủ ngữ.
Ex: My friend, Tuan, is very handsome. Tuan can sing folk songs very well.
=> My friend, Tuan,who is very handsome, can sing folk songs very well.
=> My friend, Tuan, who can sing folk songs very well,is very handsome.
- WHOM: Dùng thay thế cho cụm danh từ (đại từ)chỉ người,làm chức năng tân ngữ ( Complement)
Ex: The old lady to whom I spoke was Tom`s aunt.
- WHOSE: Là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu .
Ex: The film is about a poor-girl. Her boy friend leaves her to marry a rich woman.
- The film is about a poor- girl whose boy friend leaves her to marry a rich woman.
- WHICH: Dùng thay thế cho cụm danh từ( đại từ) chỉ đồ vật ,ở vị trí chủ ngữ và tân ngữ.
Ex: Auld Lang Syne is a song . Auld Lang Syne is sung on New Year’s Eve.
=> Auld Lang Syne is the song which is sung on New Year’s Eve.
- THAT : Dùng thay thế cho WHO()/WHICH
* Relative adverb ( Trạng từ quan hệ )
- WHEN: Có thể dùng để thay thế “on which” hoặc “in which” (dùng để chỉ thời gian)
Ex: I never forget the day when I met him
- WHERE: Có thể thay thế cho “at which” hoặc “in which” (dùng để chỉ nơi chốn)
Ex: The resort where I enjoy is Ha Long Bay.
2. Non-defining relative clauses : Mệnh đề quan hệ không xác định : Mệnh đề quan hệ không xác định được đặt sau những danh từ được xác định, vì thế những mệnh đề này thêm nnghĩa cho danh từ đứng trước., chúng không nhất thiết phải có trong câu , ta có thể bỏ đi mà câu không trở nên mập mờ, chúng được tách biệt với danh từ mà chúng thêm nghĩa bởi dấu phẩy (,)
- dùng "That" ở mệnh đề quan hệ không xác định.
Ex: Mrs. Thom, who is my former teacher, likes bananas very much.
2. Making suggestion( Câu đề nghị ) : Câu đề nghị gồm nhiều hình thức
- Dùng“ Let’s// Shall I/ Shall we + Vinf” diễn đạt đề nghị với ngôi thứ nhất Ex:Let’s go to the zoo.
- Dùng “Why don’t we/ Why don’t you + Vinf” diễn đạt đề nghị với ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai
-Ta có thể dùng “ What about / How about + V-ing (Bạn nghĩ sao………?)
- Dùng động từ “suggest”(đề nghị) hoặc “propose” (đề nghị,gợi ý )
Suggest+ +V-ing Ex: I suggest (your) forgetting him.
Suggest that + S+ should +V Ex: I suggest that we should go to a seaside resort.
3. If clause ( Mệnh đề If ) : Mệnh đề IF còn được gọi là Conditional Clause ( Mệnh đề điều kiện) hoặc Adverbial Clause of condition ( Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện )
If clause
Main clause
Example
Simple present
Simple present
If you are right, I`m wrong
Simple present
Simple future
If it rains, I’ll stay at home
Simple past
Would/Could/Might + V
If I lived near your house, I would take you to school everyday
* Unless = If ...not
Ex: If it doesn`t rain , we can play tennis = Unless it rains, we can play tennis
4. Adverb clauses of result ( Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả)
S + V + so + adjective / Adverb + that + S + V
Ex: The soup tastes so good that everyone will ask for more.
5. Adverb clauses of reason ( Mệnh đề
1. Relative clause ( Mệnh đề quan hệ )
1. Defining relative clause : Mệnh đề quan hệ xác định Mệnh đề quan hệ xác định được đặt sau những danh từ được xác định, vì thế mệnh đề này có để xác định nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
* Relative pronoun: (Đại từ quan hệ ) : Đại từ quan hệ là từ đứng liền sau một danh từ để thay thế cho danh từ( đại từ) làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc sở hữu cách cho mệnh đề sau.
Dùng chỉ người
Chủ từ ( Subject)
Who
That
Tân ngữ ( Object)
Whom / Who
That
Sở hữu (possessive)
Whose
Dùng chỉ vật
Which
That
Which
That
Whose
Of which
- WHO: Dùng thay thế cho cụm danh từ (đại từ)ø chỉ người,làm chủ ngữ.
Ex: My friend, Tuan, is very handsome. Tuan can sing folk songs very well.
=> My friend, Tuan,who is very handsome, can sing folk songs very well.
=> My friend, Tuan, who can sing folk songs very well,is very handsome.
- WHOM: Dùng thay thế cho cụm danh từ (đại từ)chỉ người,làm chức năng tân ngữ ( Complement)
Ex: The old lady to whom I spoke was Tom`s aunt.
- WHOSE: Là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu .
Ex: The film is about a poor-girl. Her boy friend leaves her to marry a rich woman.
- The film is about a poor- girl whose boy friend leaves her to marry a rich woman.
- WHICH: Dùng thay thế cho cụm danh từ( đại từ) chỉ đồ vật ,ở vị trí chủ ngữ và tân ngữ.
Ex: Auld Lang Syne is a song . Auld Lang Syne is sung on New Year’s Eve.
=> Auld Lang Syne is the song which is sung on New Year’s Eve.
- THAT : Dùng thay thế cho WHO()/WHICH
* Relative adverb ( Trạng từ quan hệ )
- WHEN: Có thể dùng để thay thế “on which” hoặc “in which” (dùng để chỉ thời gian)
Ex: I never forget the day when I met him
- WHERE: Có thể thay thế cho “at which” hoặc “in which” (dùng để chỉ nơi chốn)
Ex: The resort where I enjoy is Ha Long Bay.
2. Non-defining relative clauses : Mệnh đề quan hệ không xác định : Mệnh đề quan hệ không xác định được đặt sau những danh từ được xác định, vì thế những mệnh đề này thêm nnghĩa cho danh từ đứng trước., chúng không nhất thiết phải có trong câu , ta có thể bỏ đi mà câu không trở nên mập mờ, chúng được tách biệt với danh từ mà chúng thêm nghĩa bởi dấu phẩy (,)
- dùng "That" ở mệnh đề quan hệ không xác định.
Ex: Mrs. Thom, who is my former teacher, likes bananas very much.
2. Making suggestion( Câu đề nghị ) : Câu đề nghị gồm nhiều hình thức
- Dùng“ Let’s// Shall I/ Shall we + Vinf” diễn đạt đề nghị với ngôi thứ nhất Ex:Let’s go to the zoo.
- Dùng “Why don’t we/ Why don’t you + Vinf” diễn đạt đề nghị với ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai
-Ta có thể dùng “ What about / How about + V-ing (Bạn nghĩ sao………?)
- Dùng động từ “suggest”(đề nghị) hoặc “propose” (đề nghị,gợi ý )
Suggest+ +V-ing Ex: I suggest (your) forgetting him.
Suggest that + S+ should +V Ex: I suggest that we should go to a seaside resort.
3. If clause ( Mệnh đề If ) : Mệnh đề IF còn được gọi là Conditional Clause ( Mệnh đề điều kiện) hoặc Adverbial Clause of condition ( Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện )
If clause
Main clause
Example
Simple present
Simple present
If you are right, I`m wrong
Simple present
Simple future
If it rains, I’ll stay at home
Simple past
Would/Could/Might + V
If I lived near your house, I would take you to school everyday
* Unless = If ...not
Ex: If it doesn`t rain , we can play tennis = Unless it rains, we can play tennis
4. Adverb clauses of result ( Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả)
S + V + so + adjective / Adverb + that + S + V
Ex: The soup tastes so good that everyone will ask for more.
5. Adverb clauses of reason ( Mệnh đề
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Lộc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)