đề cương ôn thi vào 10
Chia sẻ bởi Phạm Thị Mai Anh |
Ngày 11/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn thi vào 10 thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
I. CÂU ĐIỀU KIỆN VỚI “WISH”
a) Future wish: Thể hiện một mong muốn điều gì đó sẽ xảy ra hoặc muốn ai đó làm gì.
“S” có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex:
We wish that you could come to the party tonight. (You can’t come.)
I wish that you would stop saying that. (You probably won’t stop.)
She wishes that she were coming with us. (She is not coming with us.)
b) present wish: Thể hiện một mong ước thay đổi một việc gì đó ởtình trạng hiện tại
Ex:
I wish that I had enough time to finish my homework. (I don’t have enough time.)
We wish that he were old enough to come with us. (He is not old enough.)
They wish that they didn’t have to go to class today. (They have to go to class).
c) past wish: Thể hiện sự nuối tiếc về điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
Ex:
I wish that I had washed the clothes yesterday. (I didn’t wash the clothes.)
She wishes that she could have been there. (She couldn’t be there.)
We wish that we had had more time last night. (We didn’t have more time.)
II. CÂU ĐIỀU KIỆN
( Điều kiện có thể xảy ra (probable conditions) (Type I, Type O)
Trong mệnh đề If loại 1, mệnh đề chính thường ở thì hiện tại, tương lai, hoặc thể mệnh lệnh.
Mệnh đề IF
Mệnh đề chính
If + S + V(hiện tại đơn)
S + V (tương lai đơn)
(hiện tại đơn)
Thể mệnh lệnh
If you go to the drug store, buy me a soft drink.
If Mary calls, I’ll invite her to the concert.
If Mary should call, I’ll invite her to the concert.
Trong loại 1, mệnh đề If ở thì hiện tại. Tuy nhiên, chú ý là trong ví dụ thứ 3 cũng có thể sử dụng động từ should. Nghĩa gần như không khác nhau giữa ví dụ thứ 2 và thứ 3 ngoại trừ cách dùng should được xem là trịnh trọng hơn. Và should cũng có thể diễn tả sự kém chắc chắn hơn về khả năng Mary gọi điện.
( Điều kiện không có thật ở hiện tại (present-unreal conditions) (TypeII)
Mệnh đề IF
Mệnh đề chính
If + S + V(quá khứ đơn)
(be(were)
S + would/should/could/might + V(nguyên)
If I had the money, I would buy a motorcycle.
If John were here, he could fix the plumbing.
( Điều kiện không có thật ở quá khứ (past-unreal conditions) (Type III)
Mệnh đề IF
Mệnh đề chính
If + S + had + V(PII)
S + would/should/could/might + have + V(PII)
If I had known you were sick, I would have made you some soup.
Ở đây, câu có nghĩa là tôi đã không biết bạn bị bệnh (và có thể bạn đã hết bệnh)
If you had been here yesterday, you could have seen Pam.
Trong ví dụ này, rõ ràng là bạn đã không có mặt ở đây ngày hôm qua.
( Chú ý cả 2 ví dụ đều chỉ các tình huống ở quá khứ, chứ không phải ở hiện tại.
Từ If giúp bạn nhận biết được mệnh đề if. Nhưng không phải lúc nào nó cũng hiện diện.
Chú ý các trường hợp đặc biệt sau.
Loại 1: Should
If you should get me a letter from Greece, give me a call.
Should you get me a letter from Greece, give me a call.
Chú ý rằng trong ví dụ thứ 2, if được bỏ đi, should và chủ ngữ you hoán đổi vị trí.
Loại 2: were
If you were taller, you could reach the light.
Were you taller, you could reach the light.
Một lần nữa if được bỏ đi. Lần này were hoán chuyển vị trí với chủ ngữ you.
Loại 3: had
If I had agreed, Jim would have married me.
Had I agreed, Jim would have married me.
Chú ý rằng trong ví dụ thứ 2, if được bỏ đi, và had được hoán chuyển vị trí với chủ ngữ I.
Trong cả 3 loại này, nghĩa không thay đổi đáng kể. Tuy nhiên, hoán vị được xem là tương đối trịnh trọng.
Unless, có nghĩa tương tự như if… not, cũng có thể được dùng trong mệnh đề điều kiện. Hai câu sau có nghĩa tương tự:
If it doesn’t rain, we’ll go to the lake.
a) Future wish: Thể hiện một mong muốn điều gì đó sẽ xảy ra hoặc muốn ai đó làm gì.
“S” có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex:
We wish that you could come to the party tonight. (You can’t come.)
I wish that you would stop saying that. (You probably won’t stop.)
She wishes that she were coming with us. (She is not coming with us.)
b) present wish: Thể hiện một mong ước thay đổi một việc gì đó ởtình trạng hiện tại
Ex:
I wish that I had enough time to finish my homework. (I don’t have enough time.)
We wish that he were old enough to come with us. (He is not old enough.)
They wish that they didn’t have to go to class today. (They have to go to class).
c) past wish: Thể hiện sự nuối tiếc về điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
Ex:
I wish that I had washed the clothes yesterday. (I didn’t wash the clothes.)
She wishes that she could have been there. (She couldn’t be there.)
We wish that we had had more time last night. (We didn’t have more time.)
II. CÂU ĐIỀU KIỆN
( Điều kiện có thể xảy ra (probable conditions) (Type I, Type O)
Trong mệnh đề If loại 1, mệnh đề chính thường ở thì hiện tại, tương lai, hoặc thể mệnh lệnh.
Mệnh đề IF
Mệnh đề chính
If + S + V(hiện tại đơn)
S + V (tương lai đơn)
(hiện tại đơn)
Thể mệnh lệnh
If you go to the drug store, buy me a soft drink.
If Mary calls, I’ll invite her to the concert.
If Mary should call, I’ll invite her to the concert.
Trong loại 1, mệnh đề If ở thì hiện tại. Tuy nhiên, chú ý là trong ví dụ thứ 3 cũng có thể sử dụng động từ should. Nghĩa gần như không khác nhau giữa ví dụ thứ 2 và thứ 3 ngoại trừ cách dùng should được xem là trịnh trọng hơn. Và should cũng có thể diễn tả sự kém chắc chắn hơn về khả năng Mary gọi điện.
( Điều kiện không có thật ở hiện tại (present-unreal conditions) (TypeII)
Mệnh đề IF
Mệnh đề chính
If + S + V(quá khứ đơn)
(be(were)
S + would/should/could/might + V(nguyên)
If I had the money, I would buy a motorcycle.
If John were here, he could fix the plumbing.
( Điều kiện không có thật ở quá khứ (past-unreal conditions) (Type III)
Mệnh đề IF
Mệnh đề chính
If + S + had + V(PII)
S + would/should/could/might + have + V(PII)
If I had known you were sick, I would have made you some soup.
Ở đây, câu có nghĩa là tôi đã không biết bạn bị bệnh (và có thể bạn đã hết bệnh)
If you had been here yesterday, you could have seen Pam.
Trong ví dụ này, rõ ràng là bạn đã không có mặt ở đây ngày hôm qua.
( Chú ý cả 2 ví dụ đều chỉ các tình huống ở quá khứ, chứ không phải ở hiện tại.
Từ If giúp bạn nhận biết được mệnh đề if. Nhưng không phải lúc nào nó cũng hiện diện.
Chú ý các trường hợp đặc biệt sau.
Loại 1: Should
If you should get me a letter from Greece, give me a call.
Should you get me a letter from Greece, give me a call.
Chú ý rằng trong ví dụ thứ 2, if được bỏ đi, should và chủ ngữ you hoán đổi vị trí.
Loại 2: were
If you were taller, you could reach the light.
Were you taller, you could reach the light.
Một lần nữa if được bỏ đi. Lần này were hoán chuyển vị trí với chủ ngữ you.
Loại 3: had
If I had agreed, Jim would have married me.
Had I agreed, Jim would have married me.
Chú ý rằng trong ví dụ thứ 2, if được bỏ đi, và had được hoán chuyển vị trí với chủ ngữ I.
Trong cả 3 loại này, nghĩa không thay đổi đáng kể. Tuy nhiên, hoán vị được xem là tương đối trịnh trọng.
Unless, có nghĩa tương tự như if… not, cũng có thể được dùng trong mệnh đề điều kiện. Hai câu sau có nghĩa tương tự:
If it doesn’t rain, we’ll go to the lake.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Mai Anh
Dung lượng: 151,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)