đề cương ôn thi tuyển vào lớp 10-2012-2013

Chia sẻ bởi Nguyễn Chí Nhân | Ngày 19/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn thi tuyển vào lớp 10-2012-2013 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 – NĂM HỌC 2012- 2013

I: LÝ THUYẾT NGỮ PHÁP
VERB TENSES: THÌ CỦA ĐỘNG TỪ.
1. Thì hiện tại đơn: S + Vs,es / Vo + O.
* Cách dùng :
a. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày, một thói quen:
Ex: He usually goes to the cinema on Sundays.
Cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ chỉ thường xuyên như:
Every day / week / month , always, often, usually, seldom = rarely, never, sometimes = every other day (ngày cách ngày), occasionally = every now and then = from time to time, once a day / a week / a month, twice a day / a week / a month.
b. Chân lý hoặc sự kiện đúng một cách hiển nhiên:
The earth goes round the sun.
2. Thì hiện tại tiếp diễn: S + AM/ IS/ ARE + VING + O.
* Cách dùng:
a. Diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại hoặc đang thực sự diễn ra lúc nói.
Ex: What are you doing now? – I am studying English.
Father is cutting grass in the garden at present.
Cách dùng này thường được kết hợp với các từ dấu hiệu như: now, right now, at present, at the moment… Các động từ gây chú ý như : Look ! Watch ! Listen ! Be careful! Be quiet ! …
b. Diễn tả một hành động có tính chất tạm thời, không thường xuyên.
Ex: John often gets up at seven o’clock, but this month he is on holiday and so he is getting up later.
We usually start work at 8 o’clock, but for this week only we are starting at 8:30.
d. Diễn tả một hoạch định tương lai.(thường đi với các động từ chỉ sự di động như: go, come, arrive …)
Ex: We are going to Hanoi next week.
* CÁCH THÊM “ING” VÀO SAU ĐỘNG TỪ:
Cách 1. love - loving , take – taking, write – writing, hate – hating. Nhưng : free – freeing
Cách 2: stop – stopping, run – running.
Nhưng trừ các từ sau đây ta không gấp đôi :X,H,Y,W
Ex: fix – fixing, play – playing
* greet – greeting, work – working
* begín – begínning, prefér – preférring Nhưng: súffer – súffering, lísten – lístening
* travel – traveling , travelling , signal – signaling , signalling
Cách 3: die – dying , tie – tying, lie – lying
Những động từ sau đây phải thêm một ‘k ’trước khi thêm ING.
traffic – trafficking, panic – panicking, mimic – mimicking
3. Thì quá khứ đơn: S + WAS/ WERE + ….
S + VED/ V2 + O.
Cách dùng:
a. Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và chấm dứt ở quá khứ có thời gian xác định.
Ex: I met her yesterday. We learned Japanese last month.
Cách dùng này thường đi với một số từ dấu hiệu như : ago, last, yesterday, in the past, năm hoặc sự kiện xãy ra trong quá khứ…
b. Hành động xảy ra suốt một quảng thời gian trong quá khứ:
They lived with us for a year several years ago.
During the spring vacation, the students went on a camping trip.
c. Hành động theo thói quen trong quá khứ:
Ex: While her husband was in the army, she wrote to him twice a week.
Did he come to see you often? – Yes, he came every week.
When I was a boy, I used to go swimming in this river.
d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ :
Ex: She drove into the car-park, got out of the car, closed all the windows, locked the doors, and walked towards the cinema. (Cách dùng này thường được dùng khi thuật lại các câu chuyện xảy ra trong quá khứ).
* CÁCH THÊM “ED” VÀO SAU ĐỘNG TỪ:
Cách 1. Thêm –d vào sau các động từ tận cùng bằng e hoặc ee:
Ex: live – lived , agree – agreed
Cách 2. Những động từ 1 vần, tận cùng bằng 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed.
Ex: fit – fitted, stop – stopped
Nhưng: stay – stayed, play – played
study – studied,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Chí Nhân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)