đề cương ôn thi phần tiếng việt

Chia sẻ bởi Vy Trần | Ngày 17/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn thi phần tiếng việt thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Đề cương ôn tập môn Ngữ Văn

1 Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ.
- Phó từ gồm hai loại lớn:
* Phó từ đứng trước động từ, tính từ.
Những phó từ này thường bổ sung ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như:
Quan hệ thời gian
Mức độ
Sự tiếp diễn tương tự
Sự phủ định
Sự cầu khiến
* Phó từ đứng sau động từ, tính từ.
Những phó từ này thường bổ sung ý nghĩa như :
Mức độ
Khả năng
Kết quả và hướng.
2 So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
* Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm :
- Vế A ( nêu tên sự vật, sự việc được so sánh)
- Vế B ( nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A)
- Từ ngữ chỉ phương diện so sánh
- Từ ngữ chỉ ý so sánh (gọi tắt là từ so sánh)
* Trong thực tế, mô hình cấu tạo nói trên có thể biến đổi ít nhiều :
- Các từ ngữ chỉ phương diện so sánh và chỉ ý so sánh có thể được lượt bớt.
- Vế B có thể được đảo lên trước vế A cùng với từ so sánh.
* So sánh có hai kiểu
- So sánh ngang bằng
- So sánh không ngang bằng
* So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động ; vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
3 Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
* Có ba kiểu nhân hóa thường gặp là :
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
- Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
4 Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
* Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp là :
- Ẩn dụ hình thức
- Ẩn dụ cách thức
- Ẩn dụ phẩm chất
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
5 Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
* Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là :
- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
6 Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.
* Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì ?, Làm sao ?, Như thế nào? hoặc Là gì?
* Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ
* Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
* Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,… được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai ?, Con gì ? hoặc Cái gì ?
* Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
* Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ
7 Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật để nêu một ý kiến
* Câu trần thuật đơn có từ là;
- Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ )tạo thành. Ngoài ra
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vy Trần
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)