De cuong on thi hoc ki 1 vat li 10

Chia sẻ bởi Trần Bé Vững | Ngày 25/04/2019 | 111

Chia sẻ tài liệu: de cuong on thi hoc ki 1 vat li 10 thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ




Trả lời:
- Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
- Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến).




Trả lời:
- Hệ quy chiếu gồm :
Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc ;
+ Một mốc thời gian và một đồng hồ.
- Mốc thời gian (gốc thời gian) là thời điểm bắt đầu đo thời gian khi mô tả chuyển động của vật.
Bài 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU





Trả lời:
- Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung binh như nhau trên mọi quãng đường.
- Vận tốc của chuyển động thẳng đều có độ lớn bằng tốc độ của vật, cho biết mức độ nhanh, chậm.của chuyển động : 
- Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 + s = x0 + vt
Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU




Trả lời:
- Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng, có độ lớn vận tốc tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian.
- Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng, có độ lớn vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian. Ví dụ: Một vật chuyển động không ma sát xuống dốc trên mặt phẳng nghiêng hoặc chuyển động của một vật rơi tự do...
- Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng, có độ lớn vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian. Ví dụ: Một vật chuyển động không ma sát lên dốc trên mặt phẳng nghiêng hoặc chuyển động lúc đi lên của một vật ném lên theo phương thẳng đứng...



Trả lời:
Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một vectơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó.
v =



Trả lời:
- Gia tốc của chuyển động thẳng là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc  và khoảng thời gian vận tốc biến thiên.
a = 
- Đơn vị gia tốc là: mét trên giây bình phương (m/s2).




Trả lời:
- Công thức tính vận tốc:
- Công thức tính quãng đường:



- Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được:
- Phương trình chuyển động là:


BÀI 4. SỰ RƠI TỰ DO




Trả lời:
- Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
- Đặc điểm của gia tốc rơi tự do: có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống, là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Công thức tính vận tốc và quãng đường rơi tự do.
v = gt
s = gt2




Trả lời:
Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc gia gọi là gia tốc rơi tự do.
Bài 5. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU



Trả lời:
- Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.
- Ví dụ: Một điểm trên cánh quạt động cơ điện (chạy với tốc độ ổn định) là chuyển động tròn đều...





Trả lời:
( Tốc độ dài chính là độ lớn của vận tốc tức thời trong chuyển động tròn đều:
v =
Trong chuyển động tròn đều, tốc độ dài của vật không đổi.
( Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều luôn có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.






Trả lời:
- Tốc độ góc của chuyển động tròn là đại lượng đo bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn vị thời gian. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là một đại lượng không đổi.

Đơn vị đo tốc độ góc là: rađian trên giây (rad/s).
- Chu kì T của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng.

Đơn vị đo chu kì là: giây (s).
- Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi được trong 1 giây.

Đơn vị của tần số là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Bé Vững
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)