Đề cương ôn thi HK II Sinh 6-11-12

Chia sẻ bởi Võ Thị Thiên Hương | Ngày 18/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi HK II Sinh 6-11-12 thuộc Sinh học 6

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Vĩnh Phúc
HỆ THỐNG CÂU HỎI
MÔN: SINH HKII KHỐI 6

A. Câu hỏi trắc nghiệm:
I. Nhận biết:
1. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua.
B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả cải.
C. Quả dừa, quả gấc, quả ổi, quả me.
D. Quả bông, quả thì là, quả me, quả đậu Hà Lan.
2. Ở vùng biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê để:
A. Chống gió bảo.
B. Chống rửa trôi đất.
C. Chống gió bảo, chống xói mòn, chống rửa trôi đất.
D. Chống xói mòn, chống gió bảo.
3. Nhóm quả gồm toàn quả thịt là:
A. Quả cải, quả cam, quả mận, quả bơ.
B. Quả dưa hấu, quả chanh, quả vải, quả ổi.
C. Quả me, quả đào, quả gấc, quả khế.
D. Quả dừa, quả cải, quả chuối, quả cam.
4. Trong các nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây hai là mầm:
A. cây ổi, cây bưởi, cây ngô, cây táo.
B. Cây đậu, cây dâm bụt, cây cam, cây bưởi.
C. Cây mít, cây lúa,cây ớt, cây huệ.
D. Cây xoài, cây cải,cây mía, cây cà chua.
5. Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm là:
A. Chất lượng của hạt, nước, không khí, độ ẩm.
B. Đúng kỹ thuật.
C. Gieo hạt đúng thời vụ.
D. Chất lượng của hạt, nước, không khí, nhiệt độ thích hợp.
6. Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm phân biệt nhau chủ yếu là:
A. Kiểu rễ cọc hay rễ chùm.
B. số lá mầm của phôi.
C. Số cánh hoa.
D. Dạng thân.
II. Thông hiểu:
1. Cách dinh dưỡng của vi khuẩn:
A. Đa số sống kí sinh.
B. Đa số sống hoại sinh.
C. Đa số sống dị dưỡng, một số sống tự dưỡng.
D. Đa số sống dị dưỡng.
2. Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là:
A. Sống trên cạn.
B. Có sự sinh sản bằng hạt.
C. Có rễ thân lá.
D. Có hoa quả, hạt nằm trong quả.
3. Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật:
A. Những quả và hạt có nhiều gai hoặc móc.
B. Quả và hạt có túm lông, có cánh.
C. Quả và hạt có nhiều gai hoặc móc, quả mà động vật thường ăn.
D. Làm thức ăn cho động vật.
4. Dương xỉ thuộc nhóm Quyết được nhận ra nhờ đặc điểm:
A. Sinh sản bằng bào tử.
B. Lá non cuộn tròn ở đầu có nhiều lông tơ trắng.
C. Túi bào tử ở mặt dưới lá già.
D. Thân không phân nhánh.
5. Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hòa lượng khí cacbonic trong không khí:
A. Nhờ quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả ra khí ôxi.
B. nhờ quá trình hô hấp.
C. Nhờ có sự trao đổi khí.
D. Nhờ có ánh sáng và nhiệt độ thích hợp.
6. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, người ta có thể chia quả thành hai nhóm chính là:
A. Quả khô, quả thịt.
B. Quả khô, quả khô nẻ.
C. Quả thịt, quả hạch.
D. Quả mọng, quả khô.
III. Vận dụng:
1. Hãy chọn từ thích hợp: (bào tử, túi bào tử, mạch dẫn, cuộn tròn ở đầu, lá già, nguyên tản) điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- Lá non của cây dương xỉ bao giờ cũng ……………………………………
- Khác với rêu, bên trong thân và lá dương xỉ đã có …………………………………………………………… giữ chức năng vận chuyển nước, muối khoáng và chất dinh dưỡng.
- Dương xỉ sinh sản bằng ………………………………… như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có …………………………… do bào tử phát triển thành.
2. Những đặc điểm cấu tạo của rêu khác cây có hoa là:
A. Cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo đơn giản.
B. Thân không phân nhánh,chưa có mạch dẫn, rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử.
C. Chưa có hoa, quả, hạt, sinh sản bằng bào tử.
D. Than thấp, nhỏ, than và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Thiên Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)