Đề cương ôn thi Anh văn 9 kỳ II
Chia sẻ bởi Lê Thị Huyền |
Ngày 20/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi Anh văn 9 kỳ II thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Nôi Dung Ôn Tập Môn Tiếng Anh 9 Học Kì II.
I.Theory(Lý Thuyết
1. Tag question( Câu hỏi đuôi)
a. đối với động từ thường và tobe
Ex1: You play soccer, don’t you?
Ex2: You don’t drink coffe, do you?
Ex3: She is a teacher, isn’t she?
Ex4: She is not a teacher, is she?
Nhận xét chung về câu hỏi đuôi:Nếu mệnh đề trước ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ là hình thức phủ định và ngược lại.
Đối với động từ thường ta mượn trợ động từ la do, does (nếu là thì hiện tại)hoặc did (Nếu là thì quá khứ ) trong câu hỏi đuôi.
Đối với động từ tobe và modal verbs: ta dùng động từ tobe vaf modal verbs trong câu hỏi đuôi cho phù hợp với mệnh đề chính
EX: She is a teacher, isn’t she?
She is not a teacher, is she?
EX: She should stay in bed, shouldn’t you?
Nếu trong mệnh đề chính có I am thì trong câu hỏi đuôi sẽ là aren’t I
Nếu trong mệnh đề chính có Let’s thì trong câu hỏi đuôi sẽ là shall we
- Nếu mệnh đề chính là câu đề nghị thì đuôi sẽ là will you
EX: Close the door, will you?
- Could/ can có thể được dùng với câu yêu cầu khẳng định
EX: Do me a favor, can you?
2. Gerunds (Danh động từ): Danh động từ là động từ thêm ing
Danh động từ thường đi theo sau các động tờ sau: like, ẹnoy, love, hate, stop, finish, avoid(tránh), mind, suggest…..
3. Adective, Adverb (Tính từ và trạng từ)
Tính từ thường đi theo sau động từ tobe và đi trước danh từ.
Trạng từ thường đi trước động từ thường
Ex: She is a good cooker (good là tính từ và nó đi sau tobe is, đi trước danh từ cooker)
She cooks very well (well là trạng từ và nó di sau động từ cook)
4. Mệnh đề chỉ kết quả: As, Because
EX: He lost his money because/ as he was not carefull
As và Because thường đứng trước một mệnh đề
Because of dứng trước một cụm danh từ hoặc danh từ. EX: She have to stay at home because of her illness (Cô ấy phải ở nhà vì ốm). Her illness ìa 1 cụm danh từ
5. ADJ + that + clause:
EX: I’m very sorry that I broke your vase yesterday (Tôi thành thật xin lỗi vì đã làm vỡ lọ hoa của anh ngày hôm qua)
Form: S + tobe + that + mệnh đề
6. Conditional type 1,2 ( Câu điều kiện loại 1,2)
* Conditional type 1(điều kiện có thật ở hiện tại) Ex: If I meet her I will give her this present.
Form:
If clause
Main clause
Thì hiện tại đơn
-Thì tương lai đơn (will + Vnm)
- can, may + Vnm
- Thì hiện tại đơn
Conditional type 2. (điều kiện không có thật ở hiện tại hay còn gọi là điều kiện giả định). Ex: If I met her I would give her this present
If clause
Main clause
Thì quá khứ đơn
- đối với tobe thì dùng were cho tát cả các ngôi
Could,would, might + Vnm
7. phrasal verbs (Cụm động từ)
Cụm động từ thường là các động từ có giới từ đi kèm theo sau động từ đó
Ex: break off: chấm dứt, cự tuyệt, đoạn tuyệt.
Check out(of): Làm thủ tục ra khỏi sân bay>< Check in
Look after: chăm sóc = take care of
Turn on
I.Theory(Lý Thuyết
1. Tag question( Câu hỏi đuôi)
a. đối với động từ thường và tobe
Ex1: You play soccer, don’t you?
Ex2: You don’t drink coffe, do you?
Ex3: She is a teacher, isn’t she?
Ex4: She is not a teacher, is she?
Nhận xét chung về câu hỏi đuôi:Nếu mệnh đề trước ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ là hình thức phủ định và ngược lại.
Đối với động từ thường ta mượn trợ động từ la do, does (nếu là thì hiện tại)hoặc did (Nếu là thì quá khứ ) trong câu hỏi đuôi.
Đối với động từ tobe và modal verbs: ta dùng động từ tobe vaf modal verbs trong câu hỏi đuôi cho phù hợp với mệnh đề chính
EX: She is a teacher, isn’t she?
She is not a teacher, is she?
EX: She should stay in bed, shouldn’t you?
Nếu trong mệnh đề chính có I am thì trong câu hỏi đuôi sẽ là aren’t I
Nếu trong mệnh đề chính có Let’s thì trong câu hỏi đuôi sẽ là shall we
- Nếu mệnh đề chính là câu đề nghị thì đuôi sẽ là will you
EX: Close the door, will you?
- Could/ can có thể được dùng với câu yêu cầu khẳng định
EX: Do me a favor, can you?
2. Gerunds (Danh động từ): Danh động từ là động từ thêm ing
Danh động từ thường đi theo sau các động tờ sau: like, ẹnoy, love, hate, stop, finish, avoid(tránh), mind, suggest…..
3. Adective, Adverb (Tính từ và trạng từ)
Tính từ thường đi theo sau động từ tobe và đi trước danh từ.
Trạng từ thường đi trước động từ thường
Ex: She is a good cooker (good là tính từ và nó đi sau tobe is, đi trước danh từ cooker)
She cooks very well (well là trạng từ và nó di sau động từ cook)
4. Mệnh đề chỉ kết quả: As, Because
EX: He lost his money because/ as he was not carefull
As và Because thường đứng trước một mệnh đề
Because of dứng trước một cụm danh từ hoặc danh từ. EX: She have to stay at home because of her illness (Cô ấy phải ở nhà vì ốm). Her illness ìa 1 cụm danh từ
5. ADJ + that + clause:
EX: I’m very sorry that I broke your vase yesterday (Tôi thành thật xin lỗi vì đã làm vỡ lọ hoa của anh ngày hôm qua)
Form: S + tobe + that + mệnh đề
6. Conditional type 1,2 ( Câu điều kiện loại 1,2)
* Conditional type 1(điều kiện có thật ở hiện tại) Ex: If I meet her I will give her this present.
Form:
If clause
Main clause
Thì hiện tại đơn
-Thì tương lai đơn (will + Vnm)
- can, may + Vnm
- Thì hiện tại đơn
Conditional type 2. (điều kiện không có thật ở hiện tại hay còn gọi là điều kiện giả định). Ex: If I met her I would give her this present
If clause
Main clause
Thì quá khứ đơn
- đối với tobe thì dùng were cho tát cả các ngôi
Could,would, might + Vnm
7. phrasal verbs (Cụm động từ)
Cụm động từ thường là các động từ có giới từ đi kèm theo sau động từ đó
Ex: break off: chấm dứt, cự tuyệt, đoạn tuyệt.
Check out(of): Làm thủ tục ra khỏi sân bay>< Check in
Look after: chăm sóc = take care of
Turn on
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)