Đề cương ôn thi
Chia sẻ bởi Vũ Thị Hồng Thúy |
Ngày 27/04/2019 |
67
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi thuộc Giáo dục công dân 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ 1- GDCD KHỐI 12
CÂU HỎI BÀI 4
Câu 1: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ:
A. Kết hôn B. Nghỉ việc không lí do
C. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi D. Có thai
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên.
B. Cha mẹ không được định hướng nghề nghiệp cho con.
C. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
D. Cha mẹ không được ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con.
Câu 3: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là
A. hợp đồng lao động. B. quan hệ dân sự. C. hợp đồng dân sự D. quan hệ lao động.
Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng trong kinh doanh?
A. Công dân tự do tìm kiếm việc làm phù hợp với sở thích của bản thân.
B. Công dân tự do thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
C. Công dân tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của bản thân.
D. Công dân tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của bản thân.
Câu 5: Anh Dân tốt nghiệp Đại học Xây dựng loại giỏi, lại có năng lực tiếng Anh và tin học thành thạo nên anh được tuyển thẳng vào biên chế của sở xây dựng tỉnh X. Việc tuyển thẳng anh Dân vào biên chế thể hiện quy định nào của luật lao động?
A. Chế độ ưu tiên đối với sinh viên tốt nghiệp các trường đại học có uy tín.
B. Chế độ ưu tiên đối với người lao động có trình độ chuyên môn cao.
C. Chế độ ưu tiên đối với lao động nam tốt nghiệp đại học loại giỏi.
D. Chế độ ưu tiên đối với lao động nam trong ngành xây dựng.
Câu 6: Những quyền: bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, bình đẳng trong lao động, bình đẳng trong kinh doanh đều dựa trên nguyên tắc cơ bản
A. mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
B. mọi công dân đều có quyền tự do, dân chủ trước pháp luật.
C. mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ trước pháp luật.
D. mọi công dân đều được phát triển.
Câu 7: Hiểu như thế nào là không đúng về bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, nuôi dưỡng cha mẹ.
B. Cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.
C. Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
D. Cha mẹ được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giữa vợ chồng trong quan hệ tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ
A. ngang nhau trong sở hữu tài sản riêng. B. ngang nhau trong sở hữu tài sản chung.
C. khác nhau trong sở hữu tài sản riêng. D. khác nhau trong sở hữu tài sản chung.
Câu 9: Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ khi đang nuôi con
A. dưới 14 tháng tuổi. B. dưới 13 tháng tuổi. C. dưới 12 tháng tuổi. D. dưới 15 tháng tuổi.
Câu 10: Anh Nguyễn Văn A có một trang trại nuôi gà giống. Sau một thời gian anh A đã quyết định vay vốn đầu tư trang thiết bị hiện đại, mở rộng quy mô chăn nuôi. Từ việc chỉ cung cấp gà giống thì đến nay trang trại của anh còn cung cấp trứng và gà thịt. Điều đó thể hiện anh A được bình đẳng về quyền
A. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. thực hiện quyền trong quá trình hoạt động kinh doanh.
C. chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh.
D. chủ động tìm kiếm thị trường và khách hàng.
Câu 11. Khi công dân giao kết được một hợp đồng lao động, có nghĩa là
A. Có vị trí đứng trong xã hội.
B. Xác lập được một quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh.
C. Có việc làm ổn định.
D. Bắt đầu có thu nhập.
Câu 12. Vợ chồng cùng bàn bạc và lựa chọn nơi cư trú là thực hiện quyền bình đẳng trong quan hệ
CÂU HỎI BÀI 4
Câu 1: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ:
A. Kết hôn B. Nghỉ việc không lí do
C. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi D. Có thai
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên.
B. Cha mẹ không được định hướng nghề nghiệp cho con.
C. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
D. Cha mẹ không được ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con.
Câu 3: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là
A. hợp đồng lao động. B. quan hệ dân sự. C. hợp đồng dân sự D. quan hệ lao động.
Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng trong kinh doanh?
A. Công dân tự do tìm kiếm việc làm phù hợp với sở thích của bản thân.
B. Công dân tự do thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
C. Công dân tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của bản thân.
D. Công dân tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của bản thân.
Câu 5: Anh Dân tốt nghiệp Đại học Xây dựng loại giỏi, lại có năng lực tiếng Anh và tin học thành thạo nên anh được tuyển thẳng vào biên chế của sở xây dựng tỉnh X. Việc tuyển thẳng anh Dân vào biên chế thể hiện quy định nào của luật lao động?
A. Chế độ ưu tiên đối với sinh viên tốt nghiệp các trường đại học có uy tín.
B. Chế độ ưu tiên đối với người lao động có trình độ chuyên môn cao.
C. Chế độ ưu tiên đối với lao động nam tốt nghiệp đại học loại giỏi.
D. Chế độ ưu tiên đối với lao động nam trong ngành xây dựng.
Câu 6: Những quyền: bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, bình đẳng trong lao động, bình đẳng trong kinh doanh đều dựa trên nguyên tắc cơ bản
A. mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
B. mọi công dân đều có quyền tự do, dân chủ trước pháp luật.
C. mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ trước pháp luật.
D. mọi công dân đều được phát triển.
Câu 7: Hiểu như thế nào là không đúng về bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, nuôi dưỡng cha mẹ.
B. Cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.
C. Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
D. Cha mẹ được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giữa vợ chồng trong quan hệ tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ
A. ngang nhau trong sở hữu tài sản riêng. B. ngang nhau trong sở hữu tài sản chung.
C. khác nhau trong sở hữu tài sản riêng. D. khác nhau trong sở hữu tài sản chung.
Câu 9: Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ khi đang nuôi con
A. dưới 14 tháng tuổi. B. dưới 13 tháng tuổi. C. dưới 12 tháng tuổi. D. dưới 15 tháng tuổi.
Câu 10: Anh Nguyễn Văn A có một trang trại nuôi gà giống. Sau một thời gian anh A đã quyết định vay vốn đầu tư trang thiết bị hiện đại, mở rộng quy mô chăn nuôi. Từ việc chỉ cung cấp gà giống thì đến nay trang trại của anh còn cung cấp trứng và gà thịt. Điều đó thể hiện anh A được bình đẳng về quyền
A. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. thực hiện quyền trong quá trình hoạt động kinh doanh.
C. chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh.
D. chủ động tìm kiếm thị trường và khách hàng.
Câu 11. Khi công dân giao kết được một hợp đồng lao động, có nghĩa là
A. Có vị trí đứng trong xã hội.
B. Xác lập được một quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh.
C. Có việc làm ổn định.
D. Bắt đầu có thu nhập.
Câu 12. Vợ chồng cùng bàn bạc và lựa chọn nơi cư trú là thực hiện quyền bình đẳng trong quan hệ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Hồng Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)