Đề cương ôn thi
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Thanh Hồng |
Ngày 27/04/2019 |
106
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
UNIT 6: THE ENVIRONMENT
I. Adjectives and Adverbs (Tính từ và Trạng Từ)
Adjective: VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ:
- Tính từ đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ex: It is a white shirt.
- Tính từ theo sau một số động từ như:
to be, seem, keep, look, feel, taste, sound, smell, get, become …
Ex: She is intelligent.
Adverb: CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ CHỈ THỂ CÁCH:
Tính từ + ly ( Trạng từ
bad + ly ( badly
slow + ly = slowly
happy + ly ( happily
Một số trường hợp ngoại lệ:
good ( well
early ( early
late ( late
hard ( hard
fast ( fast
Ex: He is a good student. He studies well.
Trạng từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ thường.
II. ADVERB CLAUSES OF REASON: Các mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do bắt đầu bằng: Because / Since / As nói lên lý do của sự việc được thể hiện qua mệnh đề chính.
Ex: Ba is tired because / since / as he stayed up late watching TV.
III. ADJECTIVE + THAT CLAUSE
Trong đó “that-clause” bổ sung nghĩa cho adjective; mang nghĩa “rằng, là, mà”. Mệnh đề that thường được dùng sau các tính từ diễn tả cảm xúc hoặc sự chắc chắn: pleased, sad, excited, disappointed, delighted, glad, afraid, sorry, relieved, worried, surprised, amazed, happy, thankful, certain, sure, … và trong cấu trúc :
It’s + to be + Adjective + that + S + V
Ex: That’s wonderful. I am pleased that you are working hard.
adj. that-clause
IV. CONDITIONAL SENTENCES TYPE 1 (Câu điều kiện loại 1)
Nói đến một khả năng có thể xảy ra, thành hiện thực trong tương lai.
Câu điều kiện thông thường có 2 phần: - Phần nêu lên điều kiện bắt đầu với IF ta gọi là mệnh đề chỉ điều kiện (If Clause). Nếu mệnh đề if viết trước thì phải có dấu phẩy.
- Phần nêu lên kết quả gọi là mệnh đề chính. (Main Clause)
IF CLAUSE
MAIN CLAUSE
Verb in Simple Present (Hiện Tại Đơn)
If - S – V (s/es)- O
Verb in Simple Future (Tương lai đơn)
S – will – V (bare infinitive) - O
Ex: If we pollute the water, we will have no fresh water to use.
UNIT 7: SAVING ENERGY
I. Connectives (các từ nối, liên từ): and, but, because, or, so, therefore, however, besides..
Có chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau.
Ex: I’d love to play volleyball but I have to complete an assignment.
II. Phrasal verbs (Các ngữ động từ)
( Cụm động từ (phrasal verbs) hay còn gọi là động từ có hai từ (two-word verb) là sự kết hợp của động từ và trạng từ hoặc giới từ: sit down (ngồi xuống), come in (đi vào), go on (tiếp tục), give up (từ bỏ), turn off (tắt), turn on (mở, bật), turn down (vặn nhỏ), turn up (vặn to), look for (tìm, kiếm), look after (trông nom, chăm sóc), go on (tiếp tục) ...
( Một số cụm động từ có nghĩa rõ ràng (phụ thuộc vào nghĩa của hai từ riêng rẻ) : come in (bước vào), come back (trở lại), sit down (ngồi xuống), stand up (đứng lên), turn round (quay lại), walk across (đi băng qua), …
III. Making Suggestions (Đưa ra lời đề nghị)
( I suggest + verb-ing/
Ex: I suggest having a party.
( I suggest + (that) + S + should + V
Ex: I suggest (that) you should speak English in class.
( I think we should + bare-infinitive
Ex: I think we should go on a travel. (Tôi nghĩ chúng ta nên đi du lịch.)
( Let’s + bare-infinitive …
Ex: Let’s go swimming. (Chúng ta đi bơi đi.)
( Shall we + bare-infinitive …?
Ex: Shall we have some lunch? (Chúng ta ăn trưa nhé?)
(Why don’t you/ we + bare-infinitive …?
Ex: Why don’t we go now? (Sao chúng ta không đi ngay bây giờ nhỉ?)
( Why not + bare-infinitive …?
Ex: Why not stay for lunch? (Sao không ở
I. Adjectives and Adverbs (Tính từ và Trạng Từ)
Adjective: VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ:
- Tính từ đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ex: It is a white shirt.
- Tính từ theo sau một số động từ như:
to be, seem, keep, look, feel, taste, sound, smell, get, become …
Ex: She is intelligent.
Adverb: CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ CHỈ THỂ CÁCH:
Tính từ + ly ( Trạng từ
bad + ly ( badly
slow + ly = slowly
happy + ly ( happily
Một số trường hợp ngoại lệ:
good ( well
early ( early
late ( late
hard ( hard
fast ( fast
Ex: He is a good student. He studies well.
Trạng từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ thường.
II. ADVERB CLAUSES OF REASON: Các mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do bắt đầu bằng: Because / Since / As nói lên lý do của sự việc được thể hiện qua mệnh đề chính.
Ex: Ba is tired because / since / as he stayed up late watching TV.
III. ADJECTIVE + THAT CLAUSE
Trong đó “that-clause” bổ sung nghĩa cho adjective; mang nghĩa “rằng, là, mà”. Mệnh đề that thường được dùng sau các tính từ diễn tả cảm xúc hoặc sự chắc chắn: pleased, sad, excited, disappointed, delighted, glad, afraid, sorry, relieved, worried, surprised, amazed, happy, thankful, certain, sure, … và trong cấu trúc :
It’s + to be + Adjective + that + S + V
Ex: That’s wonderful. I am pleased that you are working hard.
adj. that-clause
IV. CONDITIONAL SENTENCES TYPE 1 (Câu điều kiện loại 1)
Nói đến một khả năng có thể xảy ra, thành hiện thực trong tương lai.
Câu điều kiện thông thường có 2 phần: - Phần nêu lên điều kiện bắt đầu với IF ta gọi là mệnh đề chỉ điều kiện (If Clause). Nếu mệnh đề if viết trước thì phải có dấu phẩy.
- Phần nêu lên kết quả gọi là mệnh đề chính. (Main Clause)
IF CLAUSE
MAIN CLAUSE
Verb in Simple Present (Hiện Tại Đơn)
If - S – V (s/es)- O
Verb in Simple Future (Tương lai đơn)
S – will – V (bare infinitive) - O
Ex: If we pollute the water, we will have no fresh water to use.
UNIT 7: SAVING ENERGY
I. Connectives (các từ nối, liên từ): and, but, because, or, so, therefore, however, besides..
Có chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau.
Ex: I’d love to play volleyball but I have to complete an assignment.
II. Phrasal verbs (Các ngữ động từ)
( Cụm động từ (phrasal verbs) hay còn gọi là động từ có hai từ (two-word verb) là sự kết hợp của động từ và trạng từ hoặc giới từ: sit down (ngồi xuống), come in (đi vào), go on (tiếp tục), give up (từ bỏ), turn off (tắt), turn on (mở, bật), turn down (vặn nhỏ), turn up (vặn to), look for (tìm, kiếm), look after (trông nom, chăm sóc), go on (tiếp tục) ...
( Một số cụm động từ có nghĩa rõ ràng (phụ thuộc vào nghĩa của hai từ riêng rẻ) : come in (bước vào), come back (trở lại), sit down (ngồi xuống), stand up (đứng lên), turn round (quay lại), walk across (đi băng qua), …
III. Making Suggestions (Đưa ra lời đề nghị)
( I suggest + verb-ing/
Ex: I suggest having a party.
( I suggest + (that) + S + should + V
Ex: I suggest (that) you should speak English in class.
( I think we should + bare-infinitive
Ex: I think we should go on a travel. (Tôi nghĩ chúng ta nên đi du lịch.)
( Let’s + bare-infinitive …
Ex: Let’s go swimming. (Chúng ta đi bơi đi.)
( Shall we + bare-infinitive …?
Ex: Shall we have some lunch? (Chúng ta ăn trưa nhé?)
(Why don’t you/ we + bare-infinitive …?
Ex: Why don’t we go now? (Sao chúng ta không đi ngay bây giờ nhỉ?)
( Why not + bare-infinitive …?
Ex: Why not stay for lunch? (Sao không ở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Thanh Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)