Đề cương ôn thi
Chia sẻ bởi Tào Thị Hà |
Ngày 18/10/2018 |
75
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
Dấu hiệu nhận biết:
Khi nhìn vào phiên âm của một từ, thì trọng âm của từ đó được ký hiêu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết đó.
Âm tiết là gì?
Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /ɑ/ɔɪ/, /ʊə/…) và các phụ âm (p, k, t, m, n…) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.
2. 7 nguyên tắc đánh trọng âm:
Nguyên tắc 1:
Phần lớn động từ và giới từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
relax /ˈlæks/
produce /ːs/
include /ˈkluːd/
among /əˈ/
between /ˈtwiːn/
aside /əˈ/
begin /ˈ/
become /ˈ/
forget /ˈ/
enjoy /ˈ/
discover /ˈ/
Nguyên tắc 2:
Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
(n) action /ˈ/ paper /ˈ/ teacher /ˈtiː/
(adj) happy /ˈhæpi/ rainy /ˈ/ active /ˈ/
Nguyên tắc 3:
Với những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.
economy /ɪˈː/ industry /ˈ/
intelligent /ˈ/ specialize /ˈ/ geography /ˈɑː/
Nguyên tắc 4:
Các từ tận cùng bằng các đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó :
economic /ˌiːˈː/
foolish /ˈfuː/
entrance /ˈ/
famous /ˈ
nation /ˈ/
celebrity /ˈ/
musician /mjuˈ/
Hãy chinh phục tiếng anh cùng tiếng anh elight
Nguyên tắc 5:
Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó
agree /əˈː/
volunteer /ˌːˈ/
Vietnamese /ˌˈmiːz/
retain /ˈ/
maintain /ˈ/
unique /juˈniːk/
Nguyên tắc 6:
Các từ có hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less thì trọng âm chính của từ không thay đổi
agree /əˈː/ à agreement /əˈː/
meaning /ˈmiː/ à meaningless /ˈmiː/
rely /ˈ/ à reliable /ˈ/
poison /ˈ/ à poisonous /ˈ/
happy /ˈhæpi/ à happiness /ˈ/
relation /ˈ/ à relationship /ˈ/
Nguyên tắc 7:
Các từ tận cùng – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
economical /ˌiːˈː/
demoracy /ˈː/
technology /tekˈː/
geography /ˈɑː/
photography /ˈː/
investigate /ˈ/
Nguyên tắc 8:
Danh từ ghép: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1
birthday /ˈː/
airport /ˈːrt/
gateway /ˈ/
boyfriend /ˈ/
greenhouse /ˈː/
seafood /ˈsiːfuːd/
toothpaste /ˈtuː/
Nguyên tắc 9:
Tính từ ghép (thường có dấu gạch ngang ở giữa): Trọng âm rơi vào từ thứ hai
bad-TEMpered
old-Fashioned
one-EYEd
well-DONE
Sự thay đổi trọng âm của từ
Chú ý:
Trọng âm của từ thường thay đổi khi chuyển từ danh từ thành động từ, tính từ hay trạng từ.
Politics- political – politician
Compete – competitive – competition
Economy – economical – economize
necessary – necessarily – necessity
origin – originality – original
Trong một số trường hợp vẫn có những ngoại lệ. Để thành
Khi nhìn vào phiên âm của một từ, thì trọng âm của từ đó được ký hiêu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết đó.
Âm tiết là gì?
Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /ɑ/ɔɪ/, /ʊə/…) và các phụ âm (p, k, t, m, n…) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.
2. 7 nguyên tắc đánh trọng âm:
Nguyên tắc 1:
Phần lớn động từ và giới từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
relax /ˈlæks/
produce /ːs/
include /ˈkluːd/
among /əˈ/
between /ˈtwiːn/
aside /əˈ/
begin /ˈ/
become /ˈ/
forget /ˈ/
enjoy /ˈ/
discover /ˈ/
Nguyên tắc 2:
Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
(n) action /ˈ/ paper /ˈ/ teacher /ˈtiː/
(adj) happy /ˈhæpi/ rainy /ˈ/ active /ˈ/
Nguyên tắc 3:
Với những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.
economy /ɪˈː/ industry /ˈ/
intelligent /ˈ/ specialize /ˈ/ geography /ˈɑː/
Nguyên tắc 4:
Các từ tận cùng bằng các đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó :
economic /ˌiːˈː/
foolish /ˈfuː/
entrance /ˈ/
famous /ˈ
nation /ˈ/
celebrity /ˈ/
musician /mjuˈ/
Hãy chinh phục tiếng anh cùng tiếng anh elight
Nguyên tắc 5:
Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó
agree /əˈː/
volunteer /ˌːˈ/
Vietnamese /ˌˈmiːz/
retain /ˈ/
maintain /ˈ/
unique /juˈniːk/
Nguyên tắc 6:
Các từ có hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less thì trọng âm chính của từ không thay đổi
agree /əˈː/ à agreement /əˈː/
meaning /ˈmiː/ à meaningless /ˈmiː/
rely /ˈ/ à reliable /ˈ/
poison /ˈ/ à poisonous /ˈ/
happy /ˈhæpi/ à happiness /ˈ/
relation /ˈ/ à relationship /ˈ/
Nguyên tắc 7:
Các từ tận cùng – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
economical /ˌiːˈː/
demoracy /ˈː/
technology /tekˈː/
geography /ˈɑː/
photography /ˈː/
investigate /ˈ/
Nguyên tắc 8:
Danh từ ghép: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1
birthday /ˈː/
airport /ˈːrt/
gateway /ˈ/
boyfriend /ˈ/
greenhouse /ˈː/
seafood /ˈsiːfuːd/
toothpaste /ˈtuː/
Nguyên tắc 9:
Tính từ ghép (thường có dấu gạch ngang ở giữa): Trọng âm rơi vào từ thứ hai
bad-TEMpered
old-Fashioned
one-EYEd
well-DONE
Sự thay đổi trọng âm của từ
Chú ý:
Trọng âm của từ thường thay đổi khi chuyển từ danh từ thành động từ, tính từ hay trạng từ.
Politics- political – politician
Compete – competitive – competition
Economy – economical – economize
necessary – necessarily – necessity
origin – originality – original
Trong một số trường hợp vẫn có những ngoại lệ. Để thành
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tào Thị Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)