Đề cương ôn thi
Chia sẻ bởi dương thị lành |
Ngày 18/10/2018 |
98
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 7
1. PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn)
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn đạt chân lý, sự thật hiển nhiên, tình huống cố định lâu dài ở hiện tại, thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Affirmative form
* Thêm es vào các động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z
Negative form
Interrogative form
(Thì hiện tại đơn thường được dùng với các trạng từ hoặc các cụm trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, never, every day, once a week…
2. PRESENT PROGRESSIVE TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn)
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc nói, hành động đang diễn ra ở hiện tại (nhưng không nhất thiết phải ngay lúc nói) và hành động có tính tạm thời.
Affirmative form
Negative form
Interrogative form
Wh-question
(Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng với các từ hoặc các cụm từ chỉ thời gian như: now, right now, at present, at the/ this moment…
( Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ giác quan, cảm xúc, nhận thức và sự sở hữu: see, hear, smell, feel, like, love, hate, dislike, want, know, think, seem, understand, have, vv. Dùng thì hiện tại đơn với các động từ này.
3. FUTURE SIMPLE TENSE (Thì tương lai đơn)
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc diễn đạt lời hứa, lời đề nghị, lời yêu cầu, lời mời và một quyết định tức thì.
Affirmative form
Negative form
Interrogative form
Wh-question
(Thì tương lai đơn thường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như: tomorrow, someday, tonight, next + Ntime, soon, v.v.
( Lưu ý: Người Anh thường dùng will hoặc shall cho các đại từ ngôi thứ nhất (I, we), nhưng trong tiếng Anh hiện đại Will được dùng phổ biến hơn shall.
4. PAST SIMPLE TENSE (Thì quá khứ đơn)
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn đạt hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ nhưng nay đã chấm dứt, thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ.
Affirmative form
* Động từ có quy tắc, thêm -ed
* Động từ bất quy tắc, động từ ở cột 2 (past tense) trong bảng động từ bất quy tắc.
Negative form
Interrogative form
To be
(Thì quá khứ đơn thường được dùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian quá khứ như: yesterday, last + Ntime,…ago.
( Pronunciation of -ed (Cách phát âm -ed)
/id/: sau âm /t/ và /d/
/t/: sau các phụ âm vô thanh trừ /t/: /k/, /θ/, /p/, /f/, /s/, //, /ʆ/ (Kon chú súi)
/d/: sau các âm nguyên âm (u, e, o, a, i: uể oải) và các phụ âm hữu thanh (trừ /d/): /b/, /g/, /l/, /m/, /n/, /v/, /z/, /ʒ/, //, /ð/, /ŋ/
5. USED TO; BE/ GET USED TO
Used to (đã từng, đã thường) được dùng để diễn tả sự việc đã có thật hoặc đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ mà nay không còn nữa.
Affirmative form
Negative form
Interrogative form
(Be/ get used to + N/ V-ing (quen với) được dùng để chỉ hành động đã quen hoặc trở nên quen với điều gì.
6. COMPARATIVE OF ADJECTIVES (Cấp so sánh của tính từ)
a. Comparative of equality (so sánh bằng)
b. Comparative (so sánh hơn)
- Tính từ ngắn (có một âm tiết)
- Tính từ dài (có hai âm tiết trở nên)
c. Superlative (so sánh nhất)
- Tính từ ngắn (có một âm tiết)
- Tính từ dài (có hai âm tiết trở nên)
+ Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng y, er, ow, et, le (happy, clever, narrow, quiet, simple) cũng được so sánh theo công thức của tính từ ngắn.
+ Tính từ một âm tiết tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm → gấp đôi phụ âm (trừ
1. PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn)
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn đạt chân lý, sự thật hiển nhiên, tình huống cố định lâu dài ở hiện tại, thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Affirmative form
* Thêm es vào các động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z
Negative form
Interrogative form
(Thì hiện tại đơn thường được dùng với các trạng từ hoặc các cụm trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, never, every day, once a week…
2. PRESENT PROGRESSIVE TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn)
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc nói, hành động đang diễn ra ở hiện tại (nhưng không nhất thiết phải ngay lúc nói) và hành động có tính tạm thời.
Affirmative form
Negative form
Interrogative form
Wh-question
(Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng với các từ hoặc các cụm từ chỉ thời gian như: now, right now, at present, at the/ this moment…
( Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ giác quan, cảm xúc, nhận thức và sự sở hữu: see, hear, smell, feel, like, love, hate, dislike, want, know, think, seem, understand, have, vv. Dùng thì hiện tại đơn với các động từ này.
3. FUTURE SIMPLE TENSE (Thì tương lai đơn)
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc diễn đạt lời hứa, lời đề nghị, lời yêu cầu, lời mời và một quyết định tức thì.
Affirmative form
Negative form
Interrogative form
Wh-question
(Thì tương lai đơn thường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như: tomorrow, someday, tonight, next + Ntime, soon, v.v.
( Lưu ý: Người Anh thường dùng will hoặc shall cho các đại từ ngôi thứ nhất (I, we), nhưng trong tiếng Anh hiện đại Will được dùng phổ biến hơn shall.
4. PAST SIMPLE TENSE (Thì quá khứ đơn)
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn đạt hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ nhưng nay đã chấm dứt, thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ.
Affirmative form
* Động từ có quy tắc, thêm -ed
* Động từ bất quy tắc, động từ ở cột 2 (past tense) trong bảng động từ bất quy tắc.
Negative form
Interrogative form
To be
(Thì quá khứ đơn thường được dùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian quá khứ như: yesterday, last + Ntime,…ago.
( Pronunciation of -ed (Cách phát âm -ed)
/id/: sau âm /t/ và /d/
/t/: sau các phụ âm vô thanh trừ /t/: /k/, /θ/, /p/, /f/, /s/, //, /ʆ/ (Kon chú súi)
/d/: sau các âm nguyên âm (u, e, o, a, i: uể oải) và các phụ âm hữu thanh (trừ /d/): /b/, /g/, /l/, /m/, /n/, /v/, /z/, /ʒ/, //, /ð/, /ŋ/
5. USED TO; BE/ GET USED TO
Used to (đã từng, đã thường) được dùng để diễn tả sự việc đã có thật hoặc đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ mà nay không còn nữa.
Affirmative form
Negative form
Interrogative form
(Be/ get used to + N/ V-ing (quen với) được dùng để chỉ hành động đã quen hoặc trở nên quen với điều gì.
6. COMPARATIVE OF ADJECTIVES (Cấp so sánh của tính từ)
a. Comparative of equality (so sánh bằng)
b. Comparative (so sánh hơn)
- Tính từ ngắn (có một âm tiết)
- Tính từ dài (có hai âm tiết trở nên)
c. Superlative (so sánh nhất)
- Tính từ ngắn (có một âm tiết)
- Tính từ dài (có hai âm tiết trở nên)
+ Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng y, er, ow, et, le (happy, clever, narrow, quiet, simple) cũng được so sánh theo công thức của tính từ ngắn.
+ Tính từ một âm tiết tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm → gấp đôi phụ âm (trừ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: dương thị lành
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)