Đề cương ôn tập vật lý chương 2 khối 10 CB

Chia sẻ bởi Bùi Chí Sĩ | Ngày 25/04/2019 | 56

Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập vật lý chương 2 khối 10 CB thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:




CHƯƠNG II : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
I. Lực – Cân bằng lực:
1. Lực : là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc hoặc làm vật biến dạng.
* Kí hiệu :  đơn vị là N (Niu - ton).
2. Hai lực cân bằng là : là hai lực cùng tác dụng vào một vật, cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
II. Tổng hợp lực :
1. Định nghĩa : Tổng hợp lực là sự thay thế các lực cùng tác dụng vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như những lực ấy.
2. Quy tắc hình bình hành:
Hợp lực của hai lực đồng quy được biểu diễn bằng véctơ đường chéo kẻ từ điểm đồng quy của hình bình hành có hai cạnh là hai véctơ lực thành phần  và .



3. Điều kiện cân bằng của chất điểm:
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên vật phải bằng không : 
III. Phân tích lực :
* Định nghĩa : Phân tích lực là thay thế một lực bằng nhiều lực có tác dụng giống như lực đó .
- Để phân tích lực ta phải biết phương cần phân tích. Thông thường lấy hai phương Ox và Oy vuông góc với nhau
IV. Ba định luật Niu-tơn :
1. Định luật I Niu Tơn : Nếu một vật không chịu tác dụng một lực nào hoặc chịu tác dụng của những lực có hợp lực bằng 0 thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên , đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2. Quán tính : Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình cả về hướng và độ lớn.
* Chú ý :
- Định luật I còn gọi là định luật quán tính .
- Chuyển động thẳng đều gọi là chuyển động theo quán tính.
3. Định luật II Niu tơn:
a. Định luật II Niu-tơn : Gia tốc mà vật thu được cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
 Với  : là hợp lực.
b. Công thức tính độ lớn : 
Trong đó : + a : gia tốc của vật (m/s2).
+ Fhl : Hợp lực tác dụng lên vật (N).
+ m : khối lượng của vật (kg).
4. Khối lượng và mức quán tính của vật :
a. Định nghĩa : Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật .
b. Tính chất :
- Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương, không đổi đối với mỗi vật.
- Khối lượng có tính chất cộng.
5. Trọng lực – Trọng lượng :
* Trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng lên vật, gây ra gia tốc rơi tự do g.
* Vectơ trọng lực P có đặc điểm :
+ Điểm đặt : Tại trọng tâm của vật.
+ Phương : Thẳng đứng.
+ Chiều : Từ trên xuống.
+ Độ lớn của trọng lực gọi là trọng lượng. Trọng lượng được đo bằng lực kế.
* Công thức của trọng lượng là : P = m.g
Trong đó : + P: trọng lượng của vật (N).
+ m : khối lượng của vật (kg).
+ g = 9,8 m/s2 gia tốc rơi tự do.
* Công thức tính trọng lực dưới dạng véctơ là : 
6. Định luật III Niu tơn :
a. Sự tương tác giữa hai vật :
- Trong tương tác giữa hai vật nhất định gia tốc hai vật thu được tỷ lệ nghịch với m .
- Tương tác có tính tương hỗ.
b. Định luật : Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá cùng độ lớn và ngược chiều:

c. Lực và phản lực:
* Một trong hai lực gọi là lực thì lực kia gọi là phản lực.
* Đặc điểm của lực và phản lực :
- Luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
- Cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Gọi là hai lực trực đối.
- Không phải là cặp lực cân bằng vì đặt vào hai vật khác nhau.
V. Định luật vạn vật hấp dẫn :
1. Định nghĩa : Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

Trong đó : + Fhd
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Chí Sĩ
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)