Đề cương ôn tập Vật lí 11
Chia sẻ bởi Hồng Minh |
Ngày 26/04/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập Vật lí 11 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
Môn: Vật lí 11
I. LÍ THUYẾT
1. Nêu các cách làm cho vật nhiễm điện ? Đặc điểm ? Giải thích ?
- Có 3 cách làm vật nhiễm điện:
+ Cọ xát: 2 vật cọ xát nhiễm điện trái dấu
+ Tiếp xúc với vật nhiễm điện: vật mang điện cùng dấu với vật nhiễm điện
+ Hưởng ứng với vật nhiễm điện: vật nhiễm điện phân cực đầu gần mang điện trái dấu đầu xa mang điện cùng dấu
- Giải thích: dựa vào thuyết electron với nguyên tắc vật thừa (nhận thêm) electron mang điện tích âm, vật thiếu (mất bớt) electron mang điện tích dương.
2. Phát biểu định luật Cu-lông ? Viết công thức và nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức và đơn vị. Cho biết đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm ?
Định luật Cu-lông :
Lực hút hay lực đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng :
F =
F là lực tác dụng đo bằng đơn vị niutơn (N),
r là khoảng cách giữa hai điện tích, đo bằng mét (m),
q1, q2 là các điện tích, đo bằng culông (C),
k là hệ số tỉ lệ, phụ thuộc vào hệ đơn vị đo. Trong hệ SI, k = 9.109 .
Đặc điểm của lực điện: Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích trái dấu thì hút nhau.
Khi hai điện tích được đặt trong điện môi đồng chất, chiếm đầy không gian, có hằng số điện môi (, thì :
F =
Hằng số điện môi của không khí gần bằng hằng số điện môi của chân không (( = 1).
3. Nêu các nội dung chính của thuyết êlectron. Phát biểu định luật bảo toàn điện tích ?
- Thuyết êlectron gồm các nội dung chính sau đây :
+ electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Nguyên tử bị mất êlectron sẽ trở thành một hạt mang điện dương gọi là ion dương.
+ Một nguyên tử ở trạng thái trung hòa có thể nhận thêm êlectron để trở thành một hạt mang điện âm gọi là ion âm.
+ Một vật nhiễm điện âm khi số êlectron mà nó chứa lớn hơn số điện tích nguyên tố dương (prôtôn). Nếu số êlectron ít hơn số prôtôn thì vật nhiễm điện dương.
- Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi.
4. Phát biểu định nghĩa cường độ điện trường. Đặc điểm của vec tơ cường độ điện trường. Đơn vị cường độ điện trường ?
- Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
(trong đó E là cường độ điện trường tại điểm ta xét.)
- Cường độ điện trường là một đại lượng vectơ :
Vectơ có điểm đặt tại điểm đang xét, có phương chiều trùng với phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương đặt tại điểm đang xét và có độ dài (mô đun) biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ xích nào đó.
- Trong hệ SI, đơn vị đo cường độ điện trường là vôn trên mét (V/m).
5. Phát biểu định nghĩa và viết công thức hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu đơn vị đo hiệu điện thế. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế ?
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ điểm M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự dịch chuyển từ M đến N và độ lớn của q.
- Công thức:
- Trong hệ SI, đơn vị hiệu điện thế là vôn (V). Nếu UMN = 1V, q = 1C thì AMN = 1J. Vôn là hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường mà khi một điện tích dương 1C di chuyển từ điểm M đến điểm N thì lực điện sẽ thực hiện một công dương là 1J.
- Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường: hay
6. Nêu cấu tạo của tụ điện ? cách nhận biết các tụ điện thường dùng ?
Phát biểu định nghĩa điện dung của tụ điện; viết công thức tính điện dung của của tụ điện và
Môn: Vật lí 11
I. LÍ THUYẾT
1. Nêu các cách làm cho vật nhiễm điện ? Đặc điểm ? Giải thích ?
- Có 3 cách làm vật nhiễm điện:
+ Cọ xát: 2 vật cọ xát nhiễm điện trái dấu
+ Tiếp xúc với vật nhiễm điện: vật mang điện cùng dấu với vật nhiễm điện
+ Hưởng ứng với vật nhiễm điện: vật nhiễm điện phân cực đầu gần mang điện trái dấu đầu xa mang điện cùng dấu
- Giải thích: dựa vào thuyết electron với nguyên tắc vật thừa (nhận thêm) electron mang điện tích âm, vật thiếu (mất bớt) electron mang điện tích dương.
2. Phát biểu định luật Cu-lông ? Viết công thức và nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức và đơn vị. Cho biết đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm ?
Định luật Cu-lông :
Lực hút hay lực đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng :
F =
F là lực tác dụng đo bằng đơn vị niutơn (N),
r là khoảng cách giữa hai điện tích, đo bằng mét (m),
q1, q2 là các điện tích, đo bằng culông (C),
k là hệ số tỉ lệ, phụ thuộc vào hệ đơn vị đo. Trong hệ SI, k = 9.109 .
Đặc điểm của lực điện: Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích trái dấu thì hút nhau.
Khi hai điện tích được đặt trong điện môi đồng chất, chiếm đầy không gian, có hằng số điện môi (, thì :
F =
Hằng số điện môi của không khí gần bằng hằng số điện môi của chân không (( = 1).
3. Nêu các nội dung chính của thuyết êlectron. Phát biểu định luật bảo toàn điện tích ?
- Thuyết êlectron gồm các nội dung chính sau đây :
+ electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Nguyên tử bị mất êlectron sẽ trở thành một hạt mang điện dương gọi là ion dương.
+ Một nguyên tử ở trạng thái trung hòa có thể nhận thêm êlectron để trở thành một hạt mang điện âm gọi là ion âm.
+ Một vật nhiễm điện âm khi số êlectron mà nó chứa lớn hơn số điện tích nguyên tố dương (prôtôn). Nếu số êlectron ít hơn số prôtôn thì vật nhiễm điện dương.
- Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi.
4. Phát biểu định nghĩa cường độ điện trường. Đặc điểm của vec tơ cường độ điện trường. Đơn vị cường độ điện trường ?
- Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
(trong đó E là cường độ điện trường tại điểm ta xét.)
- Cường độ điện trường là một đại lượng vectơ :
Vectơ có điểm đặt tại điểm đang xét, có phương chiều trùng với phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương đặt tại điểm đang xét và có độ dài (mô đun) biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ xích nào đó.
- Trong hệ SI, đơn vị đo cường độ điện trường là vôn trên mét (V/m).
5. Phát biểu định nghĩa và viết công thức hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu đơn vị đo hiệu điện thế. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế ?
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ điểm M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự dịch chuyển từ M đến N và độ lớn của q.
- Công thức:
- Trong hệ SI, đơn vị hiệu điện thế là vôn (V). Nếu UMN = 1V, q = 1C thì AMN = 1J. Vôn là hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường mà khi một điện tích dương 1C di chuyển từ điểm M đến điểm N thì lực điện sẽ thực hiện một công dương là 1J.
- Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường: hay
6. Nêu cấu tạo của tụ điện ? cách nhận biết các tụ điện thường dùng ?
Phát biểu định nghĩa điện dung của tụ điện; viết công thức tính điện dung của của tụ điện và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồng Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)