đề cương ôn tập triết học
Chia sẻ bởi Vũ Thị Kim Trúc |
Ngày 26/04/2019 |
135
Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn tập triết học thuộc Lịch sử
Nội dung tài liệu:
Câu hỏi
1)Vật chất
a.phạm trù vật chất
( Định nghĩa:vật chất là một phạm trù triết học, dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem lại cho con người cảm giác, được cảm giác chụp lại, chép lại, phản ánh và tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác (không phải ý thức).
Các nhà triết học trước mắt đã đồng nhất vật chất với vật thể, quy vật chất về một dạng vật thể nào đó.
( Phát hiện mới của vật lý cuối tk XIX –XX
Phát hiện tia X (1985). Hiện tượng phóng xạ do Becoren (1987).tomxon phát hiện điện tử (1897). 1901 , cauman phát hiện khối lượng điện tử thay đổi theo tốc độ của có= tấn công nền tảng CNDV : nguyên tử không phải là phần tử nhỏ bé nhất, không thể phân chia và khối lượng không phải là bất biến. Các nhà triết học duy tâm đã cho rằng vật chất mất đi , thế giới chỉ còn khái niệm.
Lê-nin nhận xét: không phải nguyên tử mất mà hiểu biết của con người mất đi.
( Ý nghĩa:
Phân biệt giữa khái niệm vật chất với phạm trù triết học và khoa học chuyên ngành.
Hoàn chỉnh định nghĩa của các nhà triết học cổ đại.
Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
Trả lời được 2 câu hỏi BTL và NTL.
Bảo vệ, phát triển được CNDV thành công.
Mở đường cho khoa học phát triển, khẳng định khả năng nhận thức của con người.
b.Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất.
Vận động là phương thức tồn tại của vật chất,mọi sự thay đổi nói chung.
(5 hình thức vận động cơ bản: cơ giới=>vật lý =>hóa học=>sinh học=>xã hội. Sắp xếp theo trình độ từ thấp đến cao, tương ứng với trình độ kết cấu của vật chất.
( Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động.vận động trong thế cân bằng, ổn định, chưa làm thay đổi về chất, hình dạng kết cấu của sự vật.
Hình thức tồn tại của vật chất: không gian và thời gian.
Không gian có tính ba chiều:cao-rộng-dài.(quảng tính).
Thời gian có tính một chiều, từ quá khứ- tương lai, ko có điểm khởi đầu, ko co điểm kết thúc.
Không gian, thời gian tồn tại khách quan,và vô tận.
c..tính thống nhất của thế giới vật chất.
Bản chất of TG là vật chất, TG thống nhất ở vật chất của nó.
Chỉ có 1 TG duy nhất là TG vc, TG vc là có trước, tồn tại khách quan, độc lập vs ý thức con người.
Mọi tồn tại trong thế giới vật chất đều có mối liên hệ vc.
TG vc tồn tại vĩnh viễn, vô hạn, vô tận , ko tự sinh ra, ko mất đi.
(Ý thức.
Nguồn gốc: tự nhiên và xã hội.
Tự nhiên:bộ não con người và thế giới khách quan.
Bộ não con người:ý thức là một thuộc tính của bộ não con người,là kết quả của hoạt động sinh lý thần kinh của bộ óc. Bộ óc càng hoàn thiện thì ý thức càng phong phú và sâu sắc.
Mối quan hệ giữa con người và thế giới khách quan thông qua phản ánh.
Phản ánh là tái tạo những đặc điểm của vật chất ở dạng này , dạng khác trong quá trình tác động lẫn nhau giữa chúng.
p/a Vật lý, hóa học:hình thức thấp nhất, vô sinh, thụ động, chưa có định hướng lựa chọn của vật tác động.
p/a sinh học: cao hơn, đặc trưng cho tự nhiên hữu sinh.Tính cảm ứng là phản ứng của động vật có hệ tk cảm ứng,phản xạ ko điều kiện.
p/a tâm lý: có hệ tk trung ương, phản xạ có điều kiện.
p/a năng động, sáng tạo:cao nhất,có tổ chức cao nhất là bộ óc con người, chủ động lựa chọn , xử lý thông tin.
Xã hội:lao động và ngôn ngữ.
Lao động: sử dụng công cụ tác động vào đối tượng tự nhiên nhằm thay đổi chúng sao cho phù hợp vs nhu cau của con người.thông qua các giác quan và bộ não hình thành nên tri thức riêng và ý thức nói chung.
Ngôn ngữ:hệ thống tín hiệu và vật chất chứa đựng thông tin mang nội dung ý thức.ko có ngôn ngữ, ý thức ko tồn tại và thể hiện. Nhờ có ngôn ngữ mà con người có thể giao tiếp, trao đổi, truyền đạt kinh nghiệm từ thế hệ này sang khác.
Bản chất của ý thức:là 1 hiện tượng XH, mang bản chất XH.
Phản ánh năng động sáng tạo bộ óc
1)Vật chất
a.phạm trù vật chất
( Định nghĩa:vật chất là một phạm trù triết học, dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem lại cho con người cảm giác, được cảm giác chụp lại, chép lại, phản ánh và tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác (không phải ý thức).
Các nhà triết học trước mắt đã đồng nhất vật chất với vật thể, quy vật chất về một dạng vật thể nào đó.
( Phát hiện mới của vật lý cuối tk XIX –XX
Phát hiện tia X (1985). Hiện tượng phóng xạ do Becoren (1987).tomxon phát hiện điện tử (1897). 1901 , cauman phát hiện khối lượng điện tử thay đổi theo tốc độ của có= tấn công nền tảng CNDV : nguyên tử không phải là phần tử nhỏ bé nhất, không thể phân chia và khối lượng không phải là bất biến. Các nhà triết học duy tâm đã cho rằng vật chất mất đi , thế giới chỉ còn khái niệm.
Lê-nin nhận xét: không phải nguyên tử mất mà hiểu biết của con người mất đi.
( Ý nghĩa:
Phân biệt giữa khái niệm vật chất với phạm trù triết học và khoa học chuyên ngành.
Hoàn chỉnh định nghĩa của các nhà triết học cổ đại.
Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
Trả lời được 2 câu hỏi BTL và NTL.
Bảo vệ, phát triển được CNDV thành công.
Mở đường cho khoa học phát triển, khẳng định khả năng nhận thức của con người.
b.Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất.
Vận động là phương thức tồn tại của vật chất,mọi sự thay đổi nói chung.
(5 hình thức vận động cơ bản: cơ giới=>vật lý =>hóa học=>sinh học=>xã hội. Sắp xếp theo trình độ từ thấp đến cao, tương ứng với trình độ kết cấu của vật chất.
( Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động.vận động trong thế cân bằng, ổn định, chưa làm thay đổi về chất, hình dạng kết cấu của sự vật.
Hình thức tồn tại của vật chất: không gian và thời gian.
Không gian có tính ba chiều:cao-rộng-dài.(quảng tính).
Thời gian có tính một chiều, từ quá khứ- tương lai, ko có điểm khởi đầu, ko co điểm kết thúc.
Không gian, thời gian tồn tại khách quan,và vô tận.
c..tính thống nhất của thế giới vật chất.
Bản chất of TG là vật chất, TG thống nhất ở vật chất của nó.
Chỉ có 1 TG duy nhất là TG vc, TG vc là có trước, tồn tại khách quan, độc lập vs ý thức con người.
Mọi tồn tại trong thế giới vật chất đều có mối liên hệ vc.
TG vc tồn tại vĩnh viễn, vô hạn, vô tận , ko tự sinh ra, ko mất đi.
(Ý thức.
Nguồn gốc: tự nhiên và xã hội.
Tự nhiên:bộ não con người và thế giới khách quan.
Bộ não con người:ý thức là một thuộc tính của bộ não con người,là kết quả của hoạt động sinh lý thần kinh của bộ óc. Bộ óc càng hoàn thiện thì ý thức càng phong phú và sâu sắc.
Mối quan hệ giữa con người và thế giới khách quan thông qua phản ánh.
Phản ánh là tái tạo những đặc điểm của vật chất ở dạng này , dạng khác trong quá trình tác động lẫn nhau giữa chúng.
p/a Vật lý, hóa học:hình thức thấp nhất, vô sinh, thụ động, chưa có định hướng lựa chọn của vật tác động.
p/a sinh học: cao hơn, đặc trưng cho tự nhiên hữu sinh.Tính cảm ứng là phản ứng của động vật có hệ tk cảm ứng,phản xạ ko điều kiện.
p/a tâm lý: có hệ tk trung ương, phản xạ có điều kiện.
p/a năng động, sáng tạo:cao nhất,có tổ chức cao nhất là bộ óc con người, chủ động lựa chọn , xử lý thông tin.
Xã hội:lao động và ngôn ngữ.
Lao động: sử dụng công cụ tác động vào đối tượng tự nhiên nhằm thay đổi chúng sao cho phù hợp vs nhu cau của con người.thông qua các giác quan và bộ não hình thành nên tri thức riêng và ý thức nói chung.
Ngôn ngữ:hệ thống tín hiệu và vật chất chứa đựng thông tin mang nội dung ý thức.ko có ngôn ngữ, ý thức ko tồn tại và thể hiện. Nhờ có ngôn ngữ mà con người có thể giao tiếp, trao đổi, truyền đạt kinh nghiệm từ thế hệ này sang khác.
Bản chất của ý thức:là 1 hiện tượng XH, mang bản chất XH.
Phản ánh năng động sáng tạo bộ óc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Kim Trúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)