đề cương ôn tập toán 9 học kì II

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Như Hoa | Ngày 18/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn tập toán 9 học kì II thuộc Hình học 9

Nội dung tài liệu:

Đề cương ôn tập môn toán 8 học kì II năm học 2009 - 2010
I. Đại số:
Bài 1: Giải các phương trình sau:
Phương pháp: Phương trình đưa được về dạng ax + b =0 và phương trình tích.
Khai triển – chuyển vế - rút gon – hoặc đưa về phwowg trình tích và giải.
a.  b. 
c.  d.  e. 
f.  g.  h. 
Bài 2: Giải các phương trình sau:
Phương pháp: Phương trình không chứa ẩn ở mẫu
Bước 1: Quy đồng khử mẫu; Bước 2: Giải phương trình; Bước 3: Kết luận
a.  b.  c. 
d.  e. 
Bài 3: Giải các phương trình sau:
Phương pháp: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bước 1: Tìm ĐKXĐ của phương trình; Bước 2: Quy đồng khử mẫu; Bước 3: Giải phương trình;
Bước 4: Đối chiếu điều kiện ban đầu – chọn nghiệm và kết luận.
a.  b.  c. 
d.  e.  f. 
g.  h.  k. 
Bài 4: Bài 4: Giải các bất phương trình sau:
Phương pháp:
TH1: Mẫu l số:
Bước 1: Chuyển về mẫu dương; Bước 2: Quy đồng khử mẫu; Bước 3: Chuyển vể - Rút gọn và giải bất phương trình
TH2: Mẫu cĩ chứa ẩn:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của bất phương trình; Bước 2: Chuyển tất cả cc hạng tử về cng một vế
Bước 2: Quy đồng và giữ nguyên mẫu; Bước 3: Giải bất phương trình
a.  b.  c. 
d.  e.  f.  g.  h. 
Bài 5: Giải các phương trình sau: Xét hai trường hợp
a) ; b); c)
d); e); h)
Bi 17: Cho biểu thức
A= 
Rt gọn biểu thức A. b. Tính gi trị biểu thức A tại x , biết  c. Tìm gi trị của x để A < 0.
Bi 18: Cho biểu thức : A= 
a) Rt gọn biểu thức A. b) Tính gi trị biểu thức A , với  c)Tìm gi trị của x để A < 0.
II. Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Phương pháp:
Bước 1: Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn;
Bước 2: Biểu diễn các mối quan hệ giữa các đại lượng chưa biết và các đại lượng đã biết;
Bước 3: Lập phương trình;
Bước 4: Giải phương trình và kết luận;
* Chú ý: Đối với loại toán này khi đọc đề ta phải xác định đúng câu để ta lập phương trình để từ đó đi lập phương trình.
Bài 1: Một ô tô đi từ A đến B hết 10 giờ 40 phút. Nếu vận tốc giảm đi 10km/h thì nó sẽ đến muộn hơn 2 giờ 8 phút. Tính quãng đường AB và vận tốc của xe?
Bài 2: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/h và sau đó quay trở về từ B đến A với vận tốc 40km/h. Cả đi và về mất 5h 25 phút. Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 82 m, chiều dài hơn chiều rộng là 11m. Tính diện tích khu vườn.
Bài 4: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 100 và nếu tăng số thứ nhất lên 2 lần và cộng thêm vào số thứ hai năm đơn vị thì số thứ nhất gấp năm lần số thứ hai.
Bài 5: Sân bay Nội Bài cách sân bay Đà Nẵng 600km. Hai máy bay từ hai sân bay cất cánh đồng thời và bay về phía gặp nhau. Sau 30 phút chúng gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi máy bay, biết rằng vận tốc của một trong hai máy bay gấp đôi vận tốc của máy bay kia.
Bài 6: Một tàu chở hàng khởi hành từ TP HCM đi Hà Nội với vận tốc 36km/h. Sau đó hai giờ một tàu chở khách cũng đi từ đó với vận tốc 48km/h đuổi theo tàu hàng. Hỏi tàu khách đi bao lâu thì gặp tàu hàng?
Bài 7: Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mốt 4 giờ và ngược dòng từ B về A mất 5 giờ. Tìm đoạn đường AB, biết vận tốc dòng nước là 2km/h.
Bài 8: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Như Hoa
Dung lượng: | Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)