đề cương ôn tập tiếng anh lớp 7 hk 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Phúc |
Ngày 18/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn tập tiếng anh lớp 7 hk 2 thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TT PLEIKẦN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2
TỔ: NGOẠI NGỮ NĂM HỌC: 2011-2012
MÔN: TIẾNG ANH 7
(Ôn tập kiến thức -tuần 20 đến tuần 34)
I. CÁCH DÙNG “SO, TOO, EITHER, NEITHER”
* Nếu 2 câu cùng khẳng định, ta dùng: “SO” hoặc “TOO”
+ Đối với động từ đặc biệt
+ Đối với động từ thường
* Nếu 2 câu cùng phủ định, ta dùng: “NEITHER” hoặc “EITHER”
+ Đối với động từ đặc biệt
+ Đối với động từ thường
( Fill in the gaps with “so, too, either, neither”
He is planting some trees, and I am, ………………..
She speaks English fluently, and ………………. does Lien.
He can’t write letters in English, and ………………..can his younger brother.
I’m not hungry and you aren’t, ………………..
Mr.Nam doesn’t like to eat fish and ………………..does his wife.
He likes pineapples and ………………..do I.
You can do this exercise well and I can, ………………..
They don’t drink wine and we don’t ………………..
( Combine into sentence, using “so, too, either, neither”
We won’t stay here. They won’t stay here.
She is studying her lesson. I am studying my lesson.
He can’t swim. His sister can’t swim.
My son likes to drink milk. I like to drink milk.
She doesn’t like candy. He doesn’t like candy.
You should brush your teeth after meals. They should brush their teeth after meals.
They didn’t buy new books. We didn’t buy new books.
They are skipping ropes. Their classmates are skipping ropes.
II. CÁCH ĐỔI SANG PHỦ ĐỊNH VÀ NGHI VẤN
Phủ định:
Đối với các động từ tobe và các trợ động từ:
S + Will, shall, can, could, may, might, must, should, had better, would rather, + not
Lưu ý: S + ought not to …
Đối với các động từ thường, thì ta phải mượn trợ động từ: do, does, did
S + do/does/did + not + V(bare)
Nghi vấn:
Đối với các động từ tobe và các trợ động từ:
Will, shall, can, could, may, might, must, should, had better +S + V(bare) …?
Ought + S + to + V(bare) …?
Đối với các động từ thường, thì ta phải mượn trợ động từ: do, does, did
Do/Does/Did + S + V(bare)…?
Exericse: Change into negative and interrogative:
You should watch T.V so long.
We have to do our homework before watching T.V.
She must ride her bike carefully.
You had better read these comics.
You ought to clean your room.
The Robinsons bought a lot of souvenirs.
She teaches us English at school.
They played soccer yesterday afternoon.
III. CÁCH XẾP CÁC ĐỘNG TỪ THEO CỘT /Id/ ; /t/ ; /d/
Những động từ tận cùng là: t, d thì ta cho chúng vào cột /Id/
Những động từ tận cùng là: k, x, s, p, ch, sh, f, gh thì ta cho chúng vào cột /t/
Những động từ còn lại thì ta cho chúng vào cột /d/
Exercise: Put the verbs in the correct column.
/Id/
/t/
/d/
VI. ĐẶT CÂU HỎI VỚI TỪ GẠCH CHÂN
Exercise: Make questions with the underlined words
Lan visited her grandparents last weekend.
They traveled to France by car.
We couldn’t go swimming because it was very cold.
Yes. I bought a lot of gifts for my friends.
It takes me half an hour to prepare for dinner.
Nam is 1.40m tall.
It’s about 200 meters from my house to school.
Minh felt very nervous when he came to see the dentist.
You shouldn’t drink coffee at night because you can’t sleep.
Children should take part in outdoor activities after school.
VII. CÁCH DÙNG CÁC THÌ ĐÃ HỌC:
( The simple past (Thì quá khứ đơn)
1. Công thức:
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
3. Chú ý:
Trong câu thường có các trạng từ: yesterday, last week, last month, last year, ago (cách đây)
( The simple present (Thì hiện tại
TỔ: NGOẠI NGỮ NĂM HỌC: 2011-2012
MÔN: TIẾNG ANH 7
(Ôn tập kiến thức -tuần 20 đến tuần 34)
I. CÁCH DÙNG “SO, TOO, EITHER, NEITHER”
* Nếu 2 câu cùng khẳng định, ta dùng: “SO” hoặc “TOO”
+ Đối với động từ đặc biệt
+ Đối với động từ thường
* Nếu 2 câu cùng phủ định, ta dùng: “NEITHER” hoặc “EITHER”
+ Đối với động từ đặc biệt
+ Đối với động từ thường
( Fill in the gaps with “so, too, either, neither”
He is planting some trees, and I am, ………………..
She speaks English fluently, and ………………. does Lien.
He can’t write letters in English, and ………………..can his younger brother.
I’m not hungry and you aren’t, ………………..
Mr.Nam doesn’t like to eat fish and ………………..does his wife.
He likes pineapples and ………………..do I.
You can do this exercise well and I can, ………………..
They don’t drink wine and we don’t ………………..
( Combine into sentence, using “so, too, either, neither”
We won’t stay here. They won’t stay here.
She is studying her lesson. I am studying my lesson.
He can’t swim. His sister can’t swim.
My son likes to drink milk. I like to drink milk.
She doesn’t like candy. He doesn’t like candy.
You should brush your teeth after meals. They should brush their teeth after meals.
They didn’t buy new books. We didn’t buy new books.
They are skipping ropes. Their classmates are skipping ropes.
II. CÁCH ĐỔI SANG PHỦ ĐỊNH VÀ NGHI VẤN
Phủ định:
Đối với các động từ tobe và các trợ động từ:
S + Will, shall, can, could, may, might, must, should, had better, would rather, + not
Lưu ý: S + ought not to …
Đối với các động từ thường, thì ta phải mượn trợ động từ: do, does, did
S + do/does/did + not + V(bare)
Nghi vấn:
Đối với các động từ tobe và các trợ động từ:
Will, shall, can, could, may, might, must, should, had better +S + V(bare) …?
Ought + S + to + V(bare) …?
Đối với các động từ thường, thì ta phải mượn trợ động từ: do, does, did
Do/Does/Did + S + V(bare)…?
Exericse: Change into negative and interrogative:
You should watch T.V so long.
We have to do our homework before watching T.V.
She must ride her bike carefully.
You had better read these comics.
You ought to clean your room.
The Robinsons bought a lot of souvenirs.
She teaches us English at school.
They played soccer yesterday afternoon.
III. CÁCH XẾP CÁC ĐỘNG TỪ THEO CỘT /Id/ ; /t/ ; /d/
Những động từ tận cùng là: t, d thì ta cho chúng vào cột /Id/
Những động từ tận cùng là: k, x, s, p, ch, sh, f, gh thì ta cho chúng vào cột /t/
Những động từ còn lại thì ta cho chúng vào cột /d/
Exercise: Put the verbs in the correct column.
/Id/
/t/
/d/
VI. ĐẶT CÂU HỎI VỚI TỪ GẠCH CHÂN
Exercise: Make questions with the underlined words
Lan visited her grandparents last weekend.
They traveled to France by car.
We couldn’t go swimming because it was very cold.
Yes. I bought a lot of gifts for my friends.
It takes me half an hour to prepare for dinner.
Nam is 1.40m tall.
It’s about 200 meters from my house to school.
Minh felt very nervous when he came to see the dentist.
You shouldn’t drink coffee at night because you can’t sleep.
Children should take part in outdoor activities after school.
VII. CÁCH DÙNG CÁC THÌ ĐÃ HỌC:
( The simple past (Thì quá khứ đơn)
1. Công thức:
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
3. Chú ý:
Trong câu thường có các trạng từ: yesterday, last week, last month, last year, ago (cách đây)
( The simple present (Thì hiện tại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)