Đề cương ôn tập Sinh 6 - Học kỳ II - Năm học 2014-2015
Chia sẻ bởi Ngô Thu |
Ngày 18/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập Sinh 6 - Học kỳ II - Năm học 2014-2015 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 6 HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2014-2015
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Câu 1: Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:
A. sinh sản vô tính. B. sinh sản sinh dưỡng.
C. sinh sản hữu tính. D. nhân giống vô tính trong ống nghiệm
Câu 2: Nhóm cây gồm toàn cây hai lá mầm là:
A. Cây xoài, cây lúa B. Cây lúa, cây ngô C. Cây mít, cây xoài D. Cây mít, cây ngô
Câu 3: Các bộ phận của hạt gồm có:
A. vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. C. vỏ và phôi.
B. vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ. D. phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Câu 4: Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
A. Đài, tràng, nhị, nhuỵ B. Bầu nhuỵ và noãn sau khi được thụ tinh
C. Bao phấn, bầu và đầu nhuỵ D. Cả A, B, C sai.
Câu 5: Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử?
A. Tảo B. Dương xỉ C. Rêu D. Hạt trần
Câu 6: Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:
A.Có nhiều cây to và sống lâu năm B. Có sự sinh sản hữu tính
C. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn. D. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng; có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau trên Trái Đất..
Câu 7: Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành?:
a. Bầu nhụy b. Vòi nhụy c. Đầu nhụy d. Noãn
Câu 8: Các bộ phận của hạt gồm:
a. Vỏ và phôi b. Vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ
c. Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ d. Phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
Câu 9: Sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái đẻ tạo thành hợp tử gọi là :
a. Thụ phấn b. Thụ tinh c. Nảy mầm d. Tạo quả
Câu 10: Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là:
a. Có sự sinh sản bằng hạt b. Sống ở trên cạn
c. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả d.Có thân, lá, rễ
Câu 11: Quả và hạt thích nghi với cánh phát tán nhờ gió có đặc điểm:
a. Có nhiều gai hoặc móc b. Có túm lông hoặc có cánh
c. Vỏ quả có khả năng tự tách d. Có màu sắc sặc sỡ
Câu 12: Người ta phải thu hoạch đỗ đen và đỗ xanh trước khi quả chín khô là vì sao?
a. Để giảm sự hao hụt về số lượng b. Để quả ăn được ngon hơn
c. Để hạt không bị nảy mầm d. Để hạt không bị mối mọt phá hại
Câu 13: Ở vùng biển người ta phải trồng rừng ở ngoài đê chủ yếu để:
a. Ngăn gió bão, chống lở đê b. Ngăn sóng biển
c. Lấy bóng mát d. Lấy gỗ
Câu 14: Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải
C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi D. Quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan
Câu 15: Đặc điểm của rêu là:
A. Sinh sản bằng hạt có thân, lá B. Chưa có rễ thật, có thân lá, chưa có mạch dẫn
C. Thân phân nhánh, có mạch dẫn D. Nón đực nằm ở ngọn cây, có rễ, thân, lá.
Câu 16: Nhóm gồm toàn những cây Một lá mầm là:
A. Cây lúa, cây hành, cây ngô, cây đậu tương B. Cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo
C. Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn D. Cây trúc, cây lúa,
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Câu 1: Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:
A. sinh sản vô tính. B. sinh sản sinh dưỡng.
C. sinh sản hữu tính. D. nhân giống vô tính trong ống nghiệm
Câu 2: Nhóm cây gồm toàn cây hai lá mầm là:
A. Cây xoài, cây lúa B. Cây lúa, cây ngô C. Cây mít, cây xoài D. Cây mít, cây ngô
Câu 3: Các bộ phận của hạt gồm có:
A. vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. C. vỏ và phôi.
B. vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ. D. phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Câu 4: Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
A. Đài, tràng, nhị, nhuỵ B. Bầu nhuỵ và noãn sau khi được thụ tinh
C. Bao phấn, bầu và đầu nhuỵ D. Cả A, B, C sai.
Câu 5: Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử?
A. Tảo B. Dương xỉ C. Rêu D. Hạt trần
Câu 6: Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:
A.Có nhiều cây to và sống lâu năm B. Có sự sinh sản hữu tính
C. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn. D. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng; có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau trên Trái Đất..
Câu 7: Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành?:
a. Bầu nhụy b. Vòi nhụy c. Đầu nhụy d. Noãn
Câu 8: Các bộ phận của hạt gồm:
a. Vỏ và phôi b. Vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ
c. Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ d. Phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
Câu 9: Sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái đẻ tạo thành hợp tử gọi là :
a. Thụ phấn b. Thụ tinh c. Nảy mầm d. Tạo quả
Câu 10: Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là:
a. Có sự sinh sản bằng hạt b. Sống ở trên cạn
c. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả d.Có thân, lá, rễ
Câu 11: Quả và hạt thích nghi với cánh phát tán nhờ gió có đặc điểm:
a. Có nhiều gai hoặc móc b. Có túm lông hoặc có cánh
c. Vỏ quả có khả năng tự tách d. Có màu sắc sặc sỡ
Câu 12: Người ta phải thu hoạch đỗ đen và đỗ xanh trước khi quả chín khô là vì sao?
a. Để giảm sự hao hụt về số lượng b. Để quả ăn được ngon hơn
c. Để hạt không bị nảy mầm d. Để hạt không bị mối mọt phá hại
Câu 13: Ở vùng biển người ta phải trồng rừng ở ngoài đê chủ yếu để:
a. Ngăn gió bão, chống lở đê b. Ngăn sóng biển
c. Lấy bóng mát d. Lấy gỗ
Câu 14: Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải
C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi D. Quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan
Câu 15: Đặc điểm của rêu là:
A. Sinh sản bằng hạt có thân, lá B. Chưa có rễ thật, có thân lá, chưa có mạch dẫn
C. Thân phân nhánh, có mạch dẫn D. Nón đực nằm ở ngọn cây, có rễ, thân, lá.
Câu 16: Nhóm gồm toàn những cây Một lá mầm là:
A. Cây lúa, cây hành, cây ngô, cây đậu tương B. Cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo
C. Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn D. Cây trúc, cây lúa,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)