ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HKII - LỚP 1
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thái |
Ngày 08/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HKII - LỚP 1 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
Giáo viên : Phạm Thị Huệ
Năm học : 2010 -2011
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TOÁN
Câu 1:Đọc số:
30: 16:
29: 78:
65: 52:
Câu 2: Viết số ?
- Ba mươi mốt : - Sáu mươi ba :
- Bốn mươi tám : - Mười lăm :
- Năm mươi bảy : - Hai mươi tư:
Câu 3: Viết (theo mẫu):
32 = 30 + 2 19 = ... + ...
54 = ... + ... 70 = ... + ...
61 = ... + ... 25 = ... + ...
Câu 4: Viết các số :
a)Từ 11 đến 30:
.................................................................
b)Từ 42 đến 67 :
.................................................................
c) Từ 83 đến 100 :
.................................................................
Câu 5:
a)Khoanh vào số bé nhất:
12 31 64 99
b)Khoanh vào số lớn nhất:
11 32 80 67
Câu 6: Điền dấu <, >, = vào ô trống :
13 + 10 50
68 - 21 69
c) 33 + 12 74
d) 62 + 17 14 + 45
Câu 7: Số?
a) 30 + .... = 30 b) 25 - .... = 20
c) 57 + .... = 87 d) 62 - .... = 2
Câu 8: Viết các số 18, 69, 32, 98, 56
theo thứ tự :
a)Từ lớn đến bé :...................................
b)Từ bé đến lớn:....................................
Câu 9: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 71 là số có hai chữ số
b) Chín mươi bảy viết là 907
c) Sáu mươi hai viết là 62
d) 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị
Câu 10: Giải toán có lời văn:
a)Tùng có 35 que tính, Tùng cho bạn 20 que tính. Hỏi Tùng còn lại bao nhiêu que tính?
b)Bình có 22 nhãn vở, Hoa có 34 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?
c)Lớp em có 41 bạn, trong đó có 21 bạn nữ. Hỏi lớp em có mấy bạn nam?
Môn Tiếng việt lớp 1
Giáo viên : Phạm Thị Huệ
Năm học : 2010-2011
*Luyện đọc :
Quả Sồi
Nằm dưới mặt đất ẩm thấp, quả sồi ngước nhìn những cành cao trên cây sồi già và ao ước được nằm trên đó để tắm nắng, ngắm sông, ngắm núi.
Thế rồi, quả sồi nhờ cây sồi đưa nó lên cành cao. Cây sồi bảo:
- Hãy tự mọc rễ nhanh lên rồi cháu sẽ trở thành một cây cao như bác.
*Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1.Quả sồi ao ước điều gì?
a) Được cao lớn như cây sồi.
b) Trở thành cây sồi.
c) Được nằm trên cành cao.
2. Cây sồi khuyên quả sồi điều gì?
a) Đừng lười biếng.
b) Hãy tự mình trở thành cây để đạt được mong ước.
c) Không nên nhờ vả, làm phiền người khác.
*Điền g hay gh vào chỗ trống :
- gồ ...ề - …õ trống
- bàn ....ế - đàn ...i ta
*Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào các chữ sau:
A. ve tranh
B. vui ve
C. nghi ngơi
D. suy nghi
* Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
(lũy tre, cô giáo,trường học)
- …………xanh rì rào.
-………… là ngôi nhà thứ hai của em.
- ………………..như mẹ hiền.
* Tập chép:Cây bàng
Ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng.
Mùa đông ,cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến ,từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại.
Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống.
Luyện đọc và tập chép bài sau vào vở: Bác đưa thư
Năm học : 2010 -2011
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TOÁN
Câu 1:Đọc số:
30: 16:
29: 78:
65: 52:
Câu 2: Viết số ?
- Ba mươi mốt : - Sáu mươi ba :
- Bốn mươi tám : - Mười lăm :
- Năm mươi bảy : - Hai mươi tư:
Câu 3: Viết (theo mẫu):
32 = 30 + 2 19 = ... + ...
54 = ... + ... 70 = ... + ...
61 = ... + ... 25 = ... + ...
Câu 4: Viết các số :
a)Từ 11 đến 30:
.................................................................
b)Từ 42 đến 67 :
.................................................................
c) Từ 83 đến 100 :
.................................................................
Câu 5:
a)Khoanh vào số bé nhất:
12 31 64 99
b)Khoanh vào số lớn nhất:
11 32 80 67
Câu 6: Điền dấu <, >, = vào ô trống :
13 + 10 50
68 - 21 69
c) 33 + 12 74
d) 62 + 17 14 + 45
Câu 7: Số?
a) 30 + .... = 30 b) 25 - .... = 20
c) 57 + .... = 87 d) 62 - .... = 2
Câu 8: Viết các số 18, 69, 32, 98, 56
theo thứ tự :
a)Từ lớn đến bé :...................................
b)Từ bé đến lớn:....................................
Câu 9: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 71 là số có hai chữ số
b) Chín mươi bảy viết là 907
c) Sáu mươi hai viết là 62
d) 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị
Câu 10: Giải toán có lời văn:
a)Tùng có 35 que tính, Tùng cho bạn 20 que tính. Hỏi Tùng còn lại bao nhiêu que tính?
b)Bình có 22 nhãn vở, Hoa có 34 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?
c)Lớp em có 41 bạn, trong đó có 21 bạn nữ. Hỏi lớp em có mấy bạn nam?
Môn Tiếng việt lớp 1
Giáo viên : Phạm Thị Huệ
Năm học : 2010-2011
*Luyện đọc :
Quả Sồi
Nằm dưới mặt đất ẩm thấp, quả sồi ngước nhìn những cành cao trên cây sồi già và ao ước được nằm trên đó để tắm nắng, ngắm sông, ngắm núi.
Thế rồi, quả sồi nhờ cây sồi đưa nó lên cành cao. Cây sồi bảo:
- Hãy tự mọc rễ nhanh lên rồi cháu sẽ trở thành một cây cao như bác.
*Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1.Quả sồi ao ước điều gì?
a) Được cao lớn như cây sồi.
b) Trở thành cây sồi.
c) Được nằm trên cành cao.
2. Cây sồi khuyên quả sồi điều gì?
a) Đừng lười biếng.
b) Hãy tự mình trở thành cây để đạt được mong ước.
c) Không nên nhờ vả, làm phiền người khác.
*Điền g hay gh vào chỗ trống :
- gồ ...ề - …õ trống
- bàn ....ế - đàn ...i ta
*Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào các chữ sau:
A. ve tranh
B. vui ve
C. nghi ngơi
D. suy nghi
* Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
(lũy tre, cô giáo,trường học)
- …………xanh rì rào.
-………… là ngôi nhà thứ hai của em.
- ………………..như mẹ hiền.
* Tập chép:Cây bàng
Ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng.
Mùa đông ,cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến ,từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại.
Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống.
Luyện đọc và tập chép bài sau vào vở: Bác đưa thư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thái
Dung lượng: 13,93KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)