DE CUONG ON TAP KHOA HOC LOP 4- HKI
Chia sẻ bởi Hồ Đắc Thị Khánh Hồng |
Ngày 09/10/2018 |
69
Chia sẻ tài liệu: DE CUONG ON TAP KHOA HOC LOP 4- HKI thuộc Khoa học 4
Nội dung tài liệu:
Đề cương ôn tập khoa học lớp 4.
Câu 1: Thế nào là quá trình trao đổi chất?
Đáp án: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình trao đổi chất.
Câu 2: Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở người:
hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước uống, khí Ô-xy và thải ra phân, nước tiểu,khí các bô níc để tồn tại.
Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
Câu3: Sơ đồ sự trao đổi chất:
LẤY VÀO THẢI RA
Câu 4:Con người cần gì để sống:
điều kiện vật chất như:thức ăn, nước uống,không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.
Điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè,làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí,...
Câu 5: Tại sao chúng ta nên sử dụng muối I-ốt và không nên ăn mặn:
Vì: cơ thể chỉ cần một iốt rất nhỏ. Nếu thiếu iốt cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ. Vì vậy, nên dùng muối có bổ sung iốt.
Cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao.
Câu6 : nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn hạn chế, ăn ít.
Ăn đủ
Ăn vừa phải
Ăn mức độ
Ăn ít
Ăn hạn chế
Lương thực, rau và quả chín
Thịt cá và các loại thủy sản, đậu phụ
Dầu mỡ
Đường
Muối
Câu 7: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn
được nuôi trồng và bảo quản, chế biến hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn,hóa chất,không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng.
Câu 8: Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần làm gì:
Chọn thức ăn tươi,sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ.
Dùng nước sạch để rửa thực phẩm,dụng cụ và để nấu ăn.
Nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay, thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.
Câu 9 : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật:
Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quí không thay thế được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quí. Vì vậy, cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
Trong nguồn đạm động, chất đạm do thịt,các loài gia cầm và gia súc cung cấp thường khó tiêu hơn chất đạm do các loài cá cung cấp.vì vậy, nên ăn cá.
Câu10: Nêu vai trò của chất đạm và chất béo:
Chất đạm: xây dựngvà đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già hủy hoại trong hoạt động sống của con người.
Chất béo: chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min: A,D,E,K.
Câu 11: Một số cách giữ thức ăn được lâu và không mất chất dinh dưỡng:
- Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.
Câu 12: nêu một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡnglà gì?
Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi ta min A
Bệnh phù do thiếu vi ta min B
Bệnh chảy máu răng do thiếu vi ta min C
Bệnh còi xương do thiếu vi ta min D
Thiếu I-Ốt, cơ thể phát triển chậm dễ bị bệnh bướu cổ...
Câu 13. Nêu các biện pháp phòng bệnh suy dinh dưỡng:
- cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng để đảm bảo sự phát triển bình thường và phòng chống bệnh tật.đối với trẻ em thường theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ em mắc các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để được khám và điều trị.
Câu 14. Nêu nguyên nhân gây ra bệnh béo phì:
Ăn quá nhiều mà hoạt động quá ít nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều gay ra bệnh béo phì.
Câu 15.Cơ thể bị béo
Câu 1: Thế nào là quá trình trao đổi chất?
Đáp án: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình trao đổi chất.
Câu 2: Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở người:
hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước uống, khí Ô-xy và thải ra phân, nước tiểu,khí các bô níc để tồn tại.
Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
Câu3: Sơ đồ sự trao đổi chất:
LẤY VÀO THẢI RA
Câu 4:Con người cần gì để sống:
điều kiện vật chất như:thức ăn, nước uống,không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.
Điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè,làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí,...
Câu 5: Tại sao chúng ta nên sử dụng muối I-ốt và không nên ăn mặn:
Vì: cơ thể chỉ cần một iốt rất nhỏ. Nếu thiếu iốt cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ. Vì vậy, nên dùng muối có bổ sung iốt.
Cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao.
Câu6 : nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn hạn chế, ăn ít.
Ăn đủ
Ăn vừa phải
Ăn mức độ
Ăn ít
Ăn hạn chế
Lương thực, rau và quả chín
Thịt cá và các loại thủy sản, đậu phụ
Dầu mỡ
Đường
Muối
Câu 7: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn
được nuôi trồng và bảo quản, chế biến hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn,hóa chất,không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng.
Câu 8: Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần làm gì:
Chọn thức ăn tươi,sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ.
Dùng nước sạch để rửa thực phẩm,dụng cụ và để nấu ăn.
Nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay, thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.
Câu 9 : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật:
Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quí không thay thế được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quí. Vì vậy, cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
Trong nguồn đạm động, chất đạm do thịt,các loài gia cầm và gia súc cung cấp thường khó tiêu hơn chất đạm do các loài cá cung cấp.vì vậy, nên ăn cá.
Câu10: Nêu vai trò của chất đạm và chất béo:
Chất đạm: xây dựngvà đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già hủy hoại trong hoạt động sống của con người.
Chất béo: chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min: A,D,E,K.
Câu 11: Một số cách giữ thức ăn được lâu và không mất chất dinh dưỡng:
- Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.
Câu 12: nêu một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡnglà gì?
Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi ta min A
Bệnh phù do thiếu vi ta min B
Bệnh chảy máu răng do thiếu vi ta min C
Bệnh còi xương do thiếu vi ta min D
Thiếu I-Ốt, cơ thể phát triển chậm dễ bị bệnh bướu cổ...
Câu 13. Nêu các biện pháp phòng bệnh suy dinh dưỡng:
- cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng để đảm bảo sự phát triển bình thường và phòng chống bệnh tật.đối với trẻ em thường theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ em mắc các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để được khám và điều trị.
Câu 14. Nêu nguyên nhân gây ra bệnh béo phì:
Ăn quá nhiều mà hoạt động quá ít nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều gay ra bệnh béo phì.
Câu 15.Cơ thể bị béo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Đắc Thị Khánh Hồng
Dung lượng: 124,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)