Đề cương ôn tập Học kỳ 2_Tiếng Anh 7
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 18/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập Học kỳ 2_Tiếng Anh 7 thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG ANH -LỚP 7
CÁC NỘI DUNG CHÍNH
I. VOCABULARY (TỪ VỰNG)
Từ vựng thuộc chủ điểm thắng cảnh Việt Nam: Unit 9
Từ vựng thuộc chủ điểm sức khoẻ: Unit 10, Unit 11, Unit 12
Từ vựng thuộc chủ điểm các hoạt động ngoài giờ học: Unit 13, Unit 14, Unit 15
Từ vựng thuộc chủ điểm đất nước con người: Unit 16
II. GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
Cách dùng thì (tenses). Các thì sau:
Simple Present
Present progressive
Simple Past
Simple Future
Dạng của động từ (verb forms)
Like + to infinitive
Prefer + to infinitive
Like + V_ing
Modal verbs + bare infinitive
Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of location)
Câu hỏi
Với “Why” và trả lời bằng “because”
Với “How far”, How much”
Too, so / either, neither
Tính từ và trạng từ (adjectives/ adverbs)
ÔN TẬP CHI TIẾT
GRAMMAR
Tenses
- Present simple tense
- Present continuous
- Past simple
- Future simple
TENSES
FORM
ADVERBS OR ADVERB PHRASES
USE
1.Simple present
tense
*Các chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít như: he, she, it, Mary, my father... thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ nguyên mẫu
*Các chủ ngữ ở các ngôi còn lại như:I, you, we, they, their fathers, Mary and Nam... chỉ viết lại động từ nguyên mẫu
Always, usually, frequently, often, generally, sometimes, occasionally, seldom, rarely, never (không bao giờ)
Every (day, week, year, Sunday, summer...)
On Mondays, twice a year...
1. Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thói quen (habit), lập đi lập lại.
Ex: It rains in Summer
2. Dùng để diễn đạt một hành động mang tính sự thật hiển nhiên không bao giờ thay đổi (truth)
Ex: The sun rises in the morning.
CHÚ Ý:
Khi y đi sau phụ âm thì đổi thành I rồi thêm “es”: cry/cries
Thêm es với các động từ tận cùng bằng:
-o: do/does, -s: miss/misses, x: relax/relaxes,
-ch: catch/catches,
-sh: push/pushes
2. Present
Continuous
Tense
*Chia hiện tại của động từ BE am / is/ are
*Động từ cần chia thêm ing
now, right now, at the moment, at present, at this time...
1. Dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
Ex: -John is sleeping right now.
-John and Mary are talking in the phone
3. Simple past
tense
*Động từ bất quy tắc: thêm ed vào sau động từ cần chia chia.
*Động từ hợp quy tắc, ta lấy động từ ở cột 2.
Ago
Last (week, month, year, summer, Sunday...)
Yesterday
In + thời gian ở quá khứ (in 2001, in 1965.....)
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ có thơi gian xác định.
Ex: My sister worked hard last year
I bought a new car three days ago
4.Simple future
tense
Thêm will / shall trước động từ cần chia. will/ shall + Động từ nguyên mẫu
Tomorrow
Next (week, month, year, summer...)
In + mốc thời gian trong tương lai: in 2010,...
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra trong tương lai.
Ex: He will finish his work tomorrow
I shall be 25 next week.
Dạng của động từ (verb forms)
Like + to infinitive (Unit 14). Sau động từ “like” dùng V-ing hoặc động từ nguyên mẫu có to đều được nhưng có sự khác biệt về ý nghĩa như sau:
Like+ V-ing (like = enjoy = thích)
Like + to infinitive (thói quen)
Prefer + to infinitive (Unit 14). Sau động từ prefer sử dụng động từ nguyên mẫu có to như:
I prefer to stay at home
Chú ý: khi nói thích cái này hơn thích cái kia thì phải dùng V-ing như:
I prefer staying at home to going to the arcades.
Modal verbs + bare infinitive (unit 13, Unit 15, Unit 16).
MÔN: TIẾNG ANH -LỚP 7
CÁC NỘI DUNG CHÍNH
I. VOCABULARY (TỪ VỰNG)
Từ vựng thuộc chủ điểm thắng cảnh Việt Nam: Unit 9
Từ vựng thuộc chủ điểm sức khoẻ: Unit 10, Unit 11, Unit 12
Từ vựng thuộc chủ điểm các hoạt động ngoài giờ học: Unit 13, Unit 14, Unit 15
Từ vựng thuộc chủ điểm đất nước con người: Unit 16
II. GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
Cách dùng thì (tenses). Các thì sau:
Simple Present
Present progressive
Simple Past
Simple Future
Dạng của động từ (verb forms)
Like + to infinitive
Prefer + to infinitive
Like + V_ing
Modal verbs + bare infinitive
Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of location)
Câu hỏi
Với “Why” và trả lời bằng “because”
Với “How far”, How much”
Too, so / either, neither
Tính từ và trạng từ (adjectives/ adverbs)
ÔN TẬP CHI TIẾT
GRAMMAR
Tenses
- Present simple tense
- Present continuous
- Past simple
- Future simple
TENSES
FORM
ADVERBS OR ADVERB PHRASES
USE
1.Simple present
tense
*Các chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít như: he, she, it, Mary, my father... thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ nguyên mẫu
*Các chủ ngữ ở các ngôi còn lại như:I, you, we, they, their fathers, Mary and Nam... chỉ viết lại động từ nguyên mẫu
Always, usually, frequently, often, generally, sometimes, occasionally, seldom, rarely, never (không bao giờ)
Every (day, week, year, Sunday, summer...)
On Mondays, twice a year...
1. Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thói quen (habit), lập đi lập lại.
Ex: It rains in Summer
2. Dùng để diễn đạt một hành động mang tính sự thật hiển nhiên không bao giờ thay đổi (truth)
Ex: The sun rises in the morning.
CHÚ Ý:
Khi y đi sau phụ âm thì đổi thành I rồi thêm “es”: cry/cries
Thêm es với các động từ tận cùng bằng:
-o: do/does, -s: miss/misses, x: relax/relaxes,
-ch: catch/catches,
-sh: push/pushes
2. Present
Continuous
Tense
*Chia hiện tại của động từ BE am / is/ are
*Động từ cần chia thêm ing
now, right now, at the moment, at present, at this time...
1. Dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
Ex: -John is sleeping right now.
-John and Mary are talking in the phone
3. Simple past
tense
*Động từ bất quy tắc: thêm ed vào sau động từ cần chia chia.
*Động từ hợp quy tắc, ta lấy động từ ở cột 2.
Ago
Last (week, month, year, summer, Sunday...)
Yesterday
In + thời gian ở quá khứ (in 2001, in 1965.....)
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ có thơi gian xác định.
Ex: My sister worked hard last year
I bought a new car three days ago
4.Simple future
tense
Thêm will / shall trước động từ cần chia. will/ shall + Động từ nguyên mẫu
Tomorrow
Next (week, month, year, summer...)
In + mốc thời gian trong tương lai: in 2010,...
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra trong tương lai.
Ex: He will finish his work tomorrow
I shall be 25 next week.
Dạng của động từ (verb forms)
Like + to infinitive (Unit 14). Sau động từ “like” dùng V-ing hoặc động từ nguyên mẫu có to đều được nhưng có sự khác biệt về ý nghĩa như sau:
Like+ V-ing (like = enjoy = thích)
Like + to infinitive (thói quen)
Prefer + to infinitive (Unit 14). Sau động từ prefer sử dụng động từ nguyên mẫu có to như:
I prefer to stay at home
Chú ý: khi nói thích cái này hơn thích cái kia thì phải dùng V-ing như:
I prefer staying at home to going to the arcades.
Modal verbs + bare infinitive (unit 13, Unit 15, Unit 16).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)