ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II KHỐI 10
Chia sẻ bởi Hà Đưc Chính |
Ngày 26/04/2019 |
99
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II KHỐI 10 thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
SỞ GD – ĐT LÂM ĐỒNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT THĂNG LONG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 10 – HKII
Năm học 2015-2016
A.KIẾN THỨC CHUNG.
I.VĂN HỌC TRUNG ĐẠI.
CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN
(Tản Viên từ phán sự lục,trích Truyền kì mạn lục - NGUYỄN DỮ)
a. Nhân vật Ngô Tử Văn
Mạnh mẽ, quyết tâm đấu tranh đến cùng để bảo vệ công lí và chính nghĩa.
b) Nghệ thuật
- Xây dựng cốt truyện giàu kịch tính, kết cấu chặt chẽ.
- Dẫn dắt truyện khéo léo, nhiều chi tiết gây sự chú ý, hấp dẫn.
- Cách kể chuyện và miêu tả sinh động, hấp dẫn.
- Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, nhưng vẫn mang những nét hiện thực.
c) Ý nghĩa văn bản
Chuyện chức phán sự đền Tản Viên đề cao những người trung thực, ngay thẳng, giàu tinh thần dân tộc đồng thời khẳng định niềm tin vào công lí, chính nghĩa của nhân dân ta.
2. : TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
( Trích Chinh Phụ ngâm) tác Đặng Trần Côn
Bản diễn Nôm: Đoàn Thị Điểm
a) Tám câu đầu : Nỗi cô đơn, lẻ bóng của người chinh phụ.
b) Nỗi sầu muộn triền miên. (Tám câu tiếp theo):
c) Tám câu cuối : Nỗi nhớ thương đau đáu.
d. Giá trị nhân đạo –tố cáo
- Tác giả có sự đồng cảm với nhân vật chính – người chinh phụ ( tháy được sự xót xa ,đau đớn và sự khát khao hạnh phúc.
- Tố cáo chế độ phong kiên –khơi nguồn cho những cuộc chiến tranh phi nghĩa giữa các tập đoàn pk.tác giả cũng lên tiếng đấu tranh cho hanh phúc của ng phụ nữ
e) Nghệ thuật
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình, miêu tả tinh tế nội tâm nhân vật.
- Ngôn từ chọn lọc, nhiều biện pháp tu từ,...
g) Ý nghĩa văn bản
Ghi lại nỗi cô đơn buồn khổ của người chinh phụ trong tình cảnh chia lìa ; đề cao hạnh phúc lứa đôi và tiếng nói tố cáo chiến tranh phong kiến.
3. TRAO DUYÊN
(Trích: Truyện Kiều) - Nguyễn Du –
a. Đoạn 1 (18 câu đầu) : Thuý Kiều nhờ Thuý Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng.
- Kiều trao duyên cho em. Chú ý cách trao duyên - trao lời tha thiết, tâm huyết ; trao kỉ vật lại dùng dằng, nửa trao, nửa níu - để thấy tâm trạng của Kiều trong thời khắc đoạn trường này.
b. Đoạn 2 (còn lại) : Tâm trạng của Kiều sau khi trao duyên.
=> Kiều trao kỉ vật cho em mà lòng Kiều thổn thức, não nề, nuối tiếc, đau xót. Tâm trạng đau đớn, vò xé, đang nói chuyện với Thuý Vân nhưng dường như nàng đang thảm thiết với nỗi đau riêng trong tâm hồn mình.
8 câu cuối: lời độc thoại nội tâm của Kiều:
- Từ chỗ nói với em, Kiều chuyển sang nói với mình, nói với người yêu ; từ giọng đau đớn chuyển thành tiếng khóc, khóc cho mình, khóc cho mối tình đầu trong sáng, đẹp đẽ vừa mới chớm nở đã tan vỡ.
c) ) Nghệ thuật - Miêu tả tinh tế diễn biến tâm trạng nhân vật.
- Ngôn ngữ độc thoại nội tâm sinh động
d)) Ý nghĩa văn bản : Vẻ đẹp nhân cách Thúy Kiều thể hiện qua nỗi đau đớn khi duyên tình tan vỡ và sự hi sinh đến quên mình vì hạnh phúc của người thân.
4. CHÍ KHÍ ANH HÙNG
(Trích Truyện Kiều –Nguyễn Du )
a. Khát vọng lên đường (bốn câu đầu đoạn trích)
->Khát khao được vẫy vùng, tung hoành bốn phương là một sức mạnh tự nhiên không gì có thể ngăn cản nổi.
b. Lí tưởng anh hùng của Từ Hải (phần còn lại).
( Cảm hứng: ngợi ca, khẳng định, lí tưởng hóa.
( ước mơ công lí của Nguyễn Du.
c) Nghệ thuật
Khuynh hướng lí tưởng hoá người anh hùng bằng bút pháp ước lệ và cảm hứng vũ trụ ; trong đó, hai phương diện ước lệ và cảm hứng vũ trụ gắn bó chặt chẽ với nhau.
d) Ý nghĩa văn bản
Lí tưởng anh hùng của Từ Hải và ước mơ công lí của Nguyễn Du.
5.Nội dung và nghệ thuật của các bài Nỗi thương mình, Thề nguyền.
B.KIẾN THỨC VẬN DỤNG.
I. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ.
1. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
2
TRƯỜNG THPT THĂNG LONG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 10 – HKII
Năm học 2015-2016
A.KIẾN THỨC CHUNG.
I.VĂN HỌC TRUNG ĐẠI.
CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN
(Tản Viên từ phán sự lục,trích Truyền kì mạn lục - NGUYỄN DỮ)
a. Nhân vật Ngô Tử Văn
Mạnh mẽ, quyết tâm đấu tranh đến cùng để bảo vệ công lí và chính nghĩa.
b) Nghệ thuật
- Xây dựng cốt truyện giàu kịch tính, kết cấu chặt chẽ.
- Dẫn dắt truyện khéo léo, nhiều chi tiết gây sự chú ý, hấp dẫn.
- Cách kể chuyện và miêu tả sinh động, hấp dẫn.
- Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, nhưng vẫn mang những nét hiện thực.
c) Ý nghĩa văn bản
Chuyện chức phán sự đền Tản Viên đề cao những người trung thực, ngay thẳng, giàu tinh thần dân tộc đồng thời khẳng định niềm tin vào công lí, chính nghĩa của nhân dân ta.
2. : TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
( Trích Chinh Phụ ngâm) tác Đặng Trần Côn
Bản diễn Nôm: Đoàn Thị Điểm
a) Tám câu đầu : Nỗi cô đơn, lẻ bóng của người chinh phụ.
b) Nỗi sầu muộn triền miên. (Tám câu tiếp theo):
c) Tám câu cuối : Nỗi nhớ thương đau đáu.
d. Giá trị nhân đạo –tố cáo
- Tác giả có sự đồng cảm với nhân vật chính – người chinh phụ ( tháy được sự xót xa ,đau đớn và sự khát khao hạnh phúc.
- Tố cáo chế độ phong kiên –khơi nguồn cho những cuộc chiến tranh phi nghĩa giữa các tập đoàn pk.tác giả cũng lên tiếng đấu tranh cho hanh phúc của ng phụ nữ
e) Nghệ thuật
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình, miêu tả tinh tế nội tâm nhân vật.
- Ngôn từ chọn lọc, nhiều biện pháp tu từ,...
g) Ý nghĩa văn bản
Ghi lại nỗi cô đơn buồn khổ của người chinh phụ trong tình cảnh chia lìa ; đề cao hạnh phúc lứa đôi và tiếng nói tố cáo chiến tranh phong kiến.
3. TRAO DUYÊN
(Trích: Truyện Kiều) - Nguyễn Du –
a. Đoạn 1 (18 câu đầu) : Thuý Kiều nhờ Thuý Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng.
- Kiều trao duyên cho em. Chú ý cách trao duyên - trao lời tha thiết, tâm huyết ; trao kỉ vật lại dùng dằng, nửa trao, nửa níu - để thấy tâm trạng của Kiều trong thời khắc đoạn trường này.
b. Đoạn 2 (còn lại) : Tâm trạng của Kiều sau khi trao duyên.
=> Kiều trao kỉ vật cho em mà lòng Kiều thổn thức, não nề, nuối tiếc, đau xót. Tâm trạng đau đớn, vò xé, đang nói chuyện với Thuý Vân nhưng dường như nàng đang thảm thiết với nỗi đau riêng trong tâm hồn mình.
8 câu cuối: lời độc thoại nội tâm của Kiều:
- Từ chỗ nói với em, Kiều chuyển sang nói với mình, nói với người yêu ; từ giọng đau đớn chuyển thành tiếng khóc, khóc cho mình, khóc cho mối tình đầu trong sáng, đẹp đẽ vừa mới chớm nở đã tan vỡ.
c) ) Nghệ thuật - Miêu tả tinh tế diễn biến tâm trạng nhân vật.
- Ngôn ngữ độc thoại nội tâm sinh động
d)) Ý nghĩa văn bản : Vẻ đẹp nhân cách Thúy Kiều thể hiện qua nỗi đau đớn khi duyên tình tan vỡ và sự hi sinh đến quên mình vì hạnh phúc của người thân.
4. CHÍ KHÍ ANH HÙNG
(Trích Truyện Kiều –Nguyễn Du )
a. Khát vọng lên đường (bốn câu đầu đoạn trích)
->Khát khao được vẫy vùng, tung hoành bốn phương là một sức mạnh tự nhiên không gì có thể ngăn cản nổi.
b. Lí tưởng anh hùng của Từ Hải (phần còn lại).
( Cảm hứng: ngợi ca, khẳng định, lí tưởng hóa.
( ước mơ công lí của Nguyễn Du.
c) Nghệ thuật
Khuynh hướng lí tưởng hoá người anh hùng bằng bút pháp ước lệ và cảm hứng vũ trụ ; trong đó, hai phương diện ước lệ và cảm hứng vũ trụ gắn bó chặt chẽ với nhau.
d) Ý nghĩa văn bản
Lí tưởng anh hùng của Từ Hải và ước mơ công lí của Nguyễn Du.
5.Nội dung và nghệ thuật của các bài Nỗi thương mình, Thề nguyền.
B.KIẾN THỨC VẬN DỤNG.
I. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ.
1. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Đưc Chính
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)