Đề cương ôn tập học kì 2 - Vật lý 11CB (có câu hỏi thực tế, đồ thị)
Chia sẻ bởi Trần Quốc Quân |
Ngày 26/04/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 2 - Vật lý 11CB (có câu hỏi thực tế, đồ thị) thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II (2015 – 2016)
VẬT LÝ 11 – CƠ BẢN
Chương IV: TỪ TRƯỜNG
I. TỪ TRƯỜNG
1. Tương tác từ: Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa nam châm với dòng điện và giữa dòng điện với dòng điện đều gọi là tương tác từ. Lực tương tác trong các trường hợp đó gọi là lực từ.
2. Từ trường:từ trường là một dạng vật chất tồn tại ung quanh nam châm hay xung quanh dòng điện (Hay từ trường tồn tại xung quanh điện tích chuyển động), tính chất cơ bản là tác dụng lực từ lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó.
3. Đường sức từ: Đường sức từ là đường được vẽ sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
4. Từ trường đều: là từ trường mà vectơ cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau, đường sức từ là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
II. VECTƠ CẢM ỨNG TỪ
1. Khái niệm: Cảm ứng từ tại một điểm đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ tại điểm đó.
2. Các đặc điểm của vectơ cảm ứng từ tại một điểm:
- Điểm đặt: tại điểm khảo sát.
- Hướng: trùng với hướng của từ trường tại điểm khảo sát.
- Độ lớn: (F là lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều dài l có dòng điện cường độ I chạy qua đặt vuông góc với từ trường)
- Đơn vị B: Tesla, kí hiệu là T.
3. Nguyên lý chồng chất từ trường
Từ trường tổng hợp tại một điểm:
III. TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
1. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài
Vectơ cảm ứng từ tại một điểm có:
- Điểm đặt: tại điểm đang xét.
- Phương: tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đang xét
- Chiều: tuân theo quy tắc nắm tay phải
- Độ lớn (r: khoảng cách từ điểm đang xét tới dòng điện, đơn vị mét)
2. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn
Vectơ cảm ứng từ tại tâm O của vòng dây được xác định:
- Phương vuông góc với mặt phẳng vòng dây
- Chiều là chiều của đường sức từ: Khum bàn tay phải theo vòng dây của khung dây sao cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay trùng với chiều của dòng điện trong khung , ngón tay cái choảy ra chỉ chiều đương sức từ xuyên qua mặt phẳng dòng điện
- Độ lớn
3. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ
Từ trường trong ống dây là từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ được xác định
- Phương song song với trục ống dây
- Chiều là chiều của đường sức từ: tuân theo quy tắc nắm tay phải.
- Độ lớn (: Số vòng dây trên 1m chiều dài ống dây)
IV. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN
1. Điểm đặt: tại trung điểm của đoạn dây
1. Phương : phương vuông góc với mặt phẳng tạo bỡi và
2. Chiều lực từ : Tuân theo quy tắc bàn tay trái
Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để vectơcảm ứng từxuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90o sẽ chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn.
3. Độ lớn (Định luật Am-pe). (là góc tạo bỡi vec tơ và)
V. LỰC LO-REN-XƠ
1. Định nghĩa: Lực Lo-ren-xơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.
2. Các đặc điểm của lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích q0 chuyển động với vận tốc trong từ trường đều
- Điểm đặt: đặt lên điện tích q0
- Phương vuông góc với mặt phẳng chứa và
- Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để từ trường xuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều của khi q0> 0 và ngược chiều khi q0< 0. Khi đó chiều của lực Lorenxơ là chiều choãi ra của ngón cái.
- Độ lớn của lực Lorenxơ (/: Góc tạo bởi và )
3. Khi điện tích q0 chuyển động với thì lực Lorenxơ đóng vai trò là lực hướng tâm và q0 chuyển động tròn đều với bán kính quỹ đạo:
Chương V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
1. Từ thông qua diện tích S:( = NBScos( Với ( là góc giữa pháp tuyến và .
Đơn vị từ thông: Vêbe (Wb
VẬT LÝ 11 – CƠ BẢN
Chương IV: TỪ TRƯỜNG
I. TỪ TRƯỜNG
1. Tương tác từ: Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa nam châm với dòng điện và giữa dòng điện với dòng điện đều gọi là tương tác từ. Lực tương tác trong các trường hợp đó gọi là lực từ.
2. Từ trường:từ trường là một dạng vật chất tồn tại ung quanh nam châm hay xung quanh dòng điện (Hay từ trường tồn tại xung quanh điện tích chuyển động), tính chất cơ bản là tác dụng lực từ lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó.
3. Đường sức từ: Đường sức từ là đường được vẽ sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
4. Từ trường đều: là từ trường mà vectơ cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau, đường sức từ là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
II. VECTƠ CẢM ỨNG TỪ
1. Khái niệm: Cảm ứng từ tại một điểm đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ tại điểm đó.
2. Các đặc điểm của vectơ cảm ứng từ tại một điểm:
- Điểm đặt: tại điểm khảo sát.
- Hướng: trùng với hướng của từ trường tại điểm khảo sát.
- Độ lớn: (F là lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều dài l có dòng điện cường độ I chạy qua đặt vuông góc với từ trường)
- Đơn vị B: Tesla, kí hiệu là T.
3. Nguyên lý chồng chất từ trường
Từ trường tổng hợp tại một điểm:
III. TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
1. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài
Vectơ cảm ứng từ tại một điểm có:
- Điểm đặt: tại điểm đang xét.
- Phương: tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đang xét
- Chiều: tuân theo quy tắc nắm tay phải
- Độ lớn (r: khoảng cách từ điểm đang xét tới dòng điện, đơn vị mét)
2. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn
Vectơ cảm ứng từ tại tâm O của vòng dây được xác định:
- Phương vuông góc với mặt phẳng vòng dây
- Chiều là chiều của đường sức từ: Khum bàn tay phải theo vòng dây của khung dây sao cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay trùng với chiều của dòng điện trong khung , ngón tay cái choảy ra chỉ chiều đương sức từ xuyên qua mặt phẳng dòng điện
- Độ lớn
3. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ
Từ trường trong ống dây là từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ được xác định
- Phương song song với trục ống dây
- Chiều là chiều của đường sức từ: tuân theo quy tắc nắm tay phải.
- Độ lớn (: Số vòng dây trên 1m chiều dài ống dây)
IV. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN
1. Điểm đặt: tại trung điểm của đoạn dây
1. Phương : phương vuông góc với mặt phẳng tạo bỡi và
2. Chiều lực từ : Tuân theo quy tắc bàn tay trái
Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để vectơcảm ứng từxuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90o sẽ chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn.
3. Độ lớn (Định luật Am-pe). (là góc tạo bỡi vec tơ và)
V. LỰC LO-REN-XƠ
1. Định nghĩa: Lực Lo-ren-xơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.
2. Các đặc điểm của lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích q0 chuyển động với vận tốc trong từ trường đều
- Điểm đặt: đặt lên điện tích q0
- Phương vuông góc với mặt phẳng chứa và
- Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để từ trường xuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều của khi q0> 0 và ngược chiều khi q0< 0. Khi đó chiều của lực Lorenxơ là chiều choãi ra của ngón cái.
- Độ lớn của lực Lorenxơ (/: Góc tạo bởi và )
3. Khi điện tích q0 chuyển động với thì lực Lorenxơ đóng vai trò là lực hướng tâm và q0 chuyển động tròn đều với bán kính quỹ đạo:
Chương V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
1. Từ thông qua diện tích S:( = NBScos( Với ( là góc giữa pháp tuyến và .
Đơn vị từ thông: Vêbe (Wb
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quốc Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)