Đề cương ôn tập hóa 10 chương 1-2-3
Chia sẻ bởi Phan Thi My Trang |
Ngày 10/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập hóa 10 chương 1-2-3 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Chương 1
NGUYÊN TỬ
I. Câu hỏi, bài tập tự luận
Nguyên tố X có Z = 17. Hãy tính số lớp electron, số electron thuộc lớp ngoài cùng, số electron độc thân ở trạng thái cơ bản trong nguyên tử X?
Nguyên tử của nguyên tố A có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố B có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p3. Tính số proton trong nguyên tử A và B. Nguyên tố A và B có tính kim loại hay phi kim?
Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp, lớp thứ 3 có 14 electron. Tính số hiệu nguyên tử X?
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có Z = 8 ; 10 ; 14 ; 23 ; 29. Hỏi mỗi nguyên tố trên có tính kim loại, tính phi kim hay khí hiếm?
Trong tự nhiên brom có hai đồng vị bền: chiếm 54,5% số nguyên tử và chiếm 45,5% số nguyên tử. Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom và tính số nguyên tử của từng đồng vị trong 1mol nguyên tử brom ?
Bo (B = 10,81) có hai đồng vị 10B và 11B. Tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị (coi nguyên tử khối bằng số khối) ?
Trong tự nhiên clo tồn tại 2 dạng đồng vị : 35Cl (75,77%) ; 37Cl (24,23%) ; Tính %35Cl trong hợp chất HClO4.
a) Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số các hạt cấu tạo là 40. Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó.
b) Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số các hạt cấu tạo là 93. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 23 hạt. Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó.
Biết hạt nhân của các nguyên tử bền có tỷ số 11,524
Khối lượng 24Mg là 39,8271.10–27 kg và theo định nghĩa . Tính khối lượng 24Mg theo u.
Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố A, B có electron cuối cùng như sau:
a) 4s1 b) 3d1
Hiđro có 3 đồng vị 1H, 2D, 3T và beri có 1 đồng vị 9Be. Trong tự nhiên có thể có bao nhiêu loại phân tử BeH2 cấu tạo từ các đồng vị trên ?
Ion M+ và X2– đều có cấu hình electron như sau : 1s22s22p63s23p6.
a) Viết cấu hình electron của M và X.
b) Tính tổng số hạt mang điện của hợp chất tạo từ 2 ion trên ?
Nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22.
a) Xác định A, Z của nguyên tử nguyên tố X.
b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion X2+ và viết cấu hình electron của ion đó.
Ion M3+ được cấu tạo bởi 37 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9.
a) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong M3+.
b) Viết cấu hình electron và sự phân bố electron theo obitan của nguyên tử M và ion M3+.
II. Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan
1. Số proton, nơtron và electron của lần lượt là
A. 19, 20, 39 B. 20, 19, 39 C. 19, 20, 19 D. 19, 19, 20
2. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong là
A. 19 B. 28 C. 30 D. 32
3. Tổng số hạt nơtron, proton, electron trong là
A. 52 B. 35 C. 53 D. 51
4. Số proton, nơtron và electron của lần lượt là
A. 24, 28, 24 B. 24, 28, 21 C. 24, 30, 21 D. 24, 28, 27
5. Cacbon có 2 đồng vị và còn oxi có 3 đồng vị và. Số hợp chất CO2 tạo bởi các đồng vị trên là
A. 3 B. 6 C. 9 D. 12
6. Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có 2 đồng vị và , trong đó đồng vị chiếm khoảng 27% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của trong là
A. 73% B. 32,15% C. 63% D. 64,29%
7. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử A là
NGUYÊN TỬ
I. Câu hỏi, bài tập tự luận
Nguyên tố X có Z = 17. Hãy tính số lớp electron, số electron thuộc lớp ngoài cùng, số electron độc thân ở trạng thái cơ bản trong nguyên tử X?
Nguyên tử của nguyên tố A có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố B có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p3. Tính số proton trong nguyên tử A và B. Nguyên tố A và B có tính kim loại hay phi kim?
Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp, lớp thứ 3 có 14 electron. Tính số hiệu nguyên tử X?
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có Z = 8 ; 10 ; 14 ; 23 ; 29. Hỏi mỗi nguyên tố trên có tính kim loại, tính phi kim hay khí hiếm?
Trong tự nhiên brom có hai đồng vị bền: chiếm 54,5% số nguyên tử và chiếm 45,5% số nguyên tử. Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom và tính số nguyên tử của từng đồng vị trong 1mol nguyên tử brom ?
Bo (B = 10,81) có hai đồng vị 10B và 11B. Tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị (coi nguyên tử khối bằng số khối) ?
Trong tự nhiên clo tồn tại 2 dạng đồng vị : 35Cl (75,77%) ; 37Cl (24,23%) ; Tính %35Cl trong hợp chất HClO4.
a) Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số các hạt cấu tạo là 40. Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó.
b) Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số các hạt cấu tạo là 93. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 23 hạt. Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó.
Biết hạt nhân của các nguyên tử bền có tỷ số 11,524
Khối lượng 24Mg là 39,8271.10–27 kg và theo định nghĩa . Tính khối lượng 24Mg theo u.
Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố A, B có electron cuối cùng như sau:
a) 4s1 b) 3d1
Hiđro có 3 đồng vị 1H, 2D, 3T và beri có 1 đồng vị 9Be. Trong tự nhiên có thể có bao nhiêu loại phân tử BeH2 cấu tạo từ các đồng vị trên ?
Ion M+ và X2– đều có cấu hình electron như sau : 1s22s22p63s23p6.
a) Viết cấu hình electron của M và X.
b) Tính tổng số hạt mang điện của hợp chất tạo từ 2 ion trên ?
Nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22.
a) Xác định A, Z của nguyên tử nguyên tố X.
b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion X2+ và viết cấu hình electron của ion đó.
Ion M3+ được cấu tạo bởi 37 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9.
a) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong M3+.
b) Viết cấu hình electron và sự phân bố electron theo obitan của nguyên tử M và ion M3+.
II. Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan
1. Số proton, nơtron và electron của lần lượt là
A. 19, 20, 39 B. 20, 19, 39 C. 19, 20, 19 D. 19, 19, 20
2. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong là
A. 19 B. 28 C. 30 D. 32
3. Tổng số hạt nơtron, proton, electron trong là
A. 52 B. 35 C. 53 D. 51
4. Số proton, nơtron và electron của lần lượt là
A. 24, 28, 24 B. 24, 28, 21 C. 24, 30, 21 D. 24, 28, 27
5. Cacbon có 2 đồng vị và còn oxi có 3 đồng vị và. Số hợp chất CO2 tạo bởi các đồng vị trên là
A. 3 B. 6 C. 9 D. 12
6. Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có 2 đồng vị và , trong đó đồng vị chiếm khoảng 27% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của trong là
A. 73% B. 32,15% C. 63% D. 64,29%
7. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử A là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thi My Trang
Dung lượng: 106,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)