Đề cương ôn tập HKI và đề thi các năm có đáp án

Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Trường | Ngày 02/05/2019 | 62

Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập HKI và đề thi các năm có đáp án thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN TIẾNG ANH 8 NĂM HỌC 2012 - 2013
A. Grammar
I. Phares of purpose: in order (not) to
so as to (not) to + infinitive : - > được dùng để diễn tả 1 mục đích.
Ex: 1/ I study English well. I want to communicate with foreigners.
I study English well to / in order to / so as to communicate with foreigners.
2/ She gets up late because she doesn’t want to go to school late.
She gets get up not to / in order not to / so as not to go to school late.
II. Can / Could / Will / Would + you + V . . . .? ( lời đề nghị, yêu cầu)
Ex: - Would you like + to-inf . . . ? - Yes, please / No, thanks .
Can I get you + V bare inf . . . ? - That would be nice.
Will you have / Won’t you have . . . ? - No, thank you.
III. adjectives
1. ADJECTIVE FOLLOWED BY AN INFINITIVE : It’s + adjective + to - V
- It’s dangerous to swim in that river. ( Bơi ở con sông đó thật nguy hiểm.)
- It’s easy to learn English. ( Rất dễ học tiếng Anh. / Học tiếng Anh rất dễ.)
* Những Adjectives thường gặp trong cấu trúc này là:
easy, difficult, hard, dangerous, important, necessary, lovely, interesting, nice, great…
=> It’s + adj + to V….. = To V .. + tobe + adj = V-ing.. + tobe + adj
2- ADJECTIVE FOLLOWED BY A NOUN CLAUSE:
Subject + Verb + adjective + noun clause
- They are delighted that you passed your exam. (Họ rất vui khi bạn thi đậu.)
- He was happy that you remembered his birthday. ( Ông ấy rất vui khi bạn nhớ sinh nhật của ông ấy.)
* Những Adjectives thường gặp trong cấu trúc này là:
happy, delighted, sad, sure, certain, relieved, afraid, sorry…
IV: The present perfect tense
1-Công thức: (+) S + have/ has + V-pp ( V-ed / cột 3 ).................
(-) S + have / has + not + V-pp...........
(?) Have/ Has + S + V-pp.................?
-Yes, S + have/ has.
-No, S + have/ hasn’t.
2- Cách dung:
-Diễn tả 1 sự việc vừa mới xảy ra.
Ex: She has just arrived at the airport.
They have begun a new English class recently.
- Diễn tả sự việc xảy ra không nhớ rõ thời gian.
Ex: I have already seen that play.
Have you ever been to New York?
He has not repaired his car yet?
- Diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại
Ex: I have learned English since 2000.
I have learned English for 3 years.
3 – Các từ đi kèm:
Just, since, for, recently, yet, never, ever, already, before, so far, it’s the first/ second time…, up to now, up to the present, till now(cho tới bây giờ), all + my/ his/…. + life.
* Vị trí của các từ: - Just, never, ever, already đứng ngay sau have/ has.
- Yet, before đứng cuối câu.
*Notes: yet: chỉ dung trong câu phủ định và câu hỏi.
For + khoảng thời gian.
Since + mốc thời gian ở quá khứ.
Never: mang nghĩa phủ định.
PASSIVE FORM
1-công thức tổng quát:

S + V + O + C


S + be + PP +.... by+O
*Câu bị động ở thì hiện tại thường:
S + V-s,es + O


S + am/ is/ are + PP + .... by+ O

Ex: The workers make the pens.
(The pens are made by workers.
*Câu bị động ở thì quá khứ đơn:
S + V-ed + O


S + was / were PP + .... by+ O

EX: I visited my grandparents last week.
(My parents were visited by me last week.
*Câu bị động ở thì hiện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quang Trường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)