DE CUONG ON TAP HKI TIENG ANH 7 1415
Chia sẻ bởi Nguyễn Long Thạnh |
Ngày 18/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: DE CUONG ON TAP HKI TIENG ANH 7 1415 thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI TIẾNG ANH 7
1. PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn)
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn đạt chân lý, sự thật hiển nhiên, tình huống cố định lâu dài ở hiện tại, thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Affirmative form
* Thêm es vào các động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z
Negative form
Interrogative form
(Thì hiện tại đơn thường được dùng với các trạng từ hoặc các cụm trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, never, every day, once a week…
2. PRESENT PROGRESSIVE TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn)
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc nói, hành động đang diễn ra ở hiện tại (nhưng không nhất thiết phải ngay lúc nói) và hành động có tính tạm thời.
Affirmative form
Negative form
Interrogative form
Wh-question
(Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng với các từ hoặc các cụm từ chỉ thời gian như: now, right now, at present, at the/ this moment…
( Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ giác quan, cảm xúc, nhận thức và sự sở hữu: see, hear, smell, feel, like, love, hate, dislike, want, know, think, seem, understand, have, vv. Dùng thì hiện tại đơn với các động từ này.
3. FUTURE SIMPLE TENSE (Thì tương lai đơn)
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc diễn đạt lời hứa, lời đề nghị, lời yêu cầu, lời mời và một quyết định tức thì.
Affirmative form
Negative form
Interrogative form
Wh-question
(Thì tương lai đơn thường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như: tomorrow, someday, tonight, next + Ntime, soon, v.v.
( Lưu ý: Người Anh thường dùng will hoặc shall cho các đại từ ngôi thứ nhất (I, we), nhưng trong tiếng Anh hiện đại Will được dùng phổ biến hơn shall.
4. COMPARATIVE OF ADJECTIVES (Cấp so sánh của tính từ)
a. Comparative of equality (so sánh bằng)
b. Comparative (so sánh hơn)
- Tính từ ngắn (có một âm tiết)
- Tính từ dài (có hai âm tiết trở nên)
c. Superlative (so sánh nhất)
- Tính từ ngắn (có một âm tiết)
- Tính từ dài (có hai âm tiết trở nên)
+ Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng y, er, ow, et, le (happy, clever, narrow, quiet, simple) cũng được so sánh theo công thức của tính từ ngắn.
+ Tính từ một âm tiết tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm → gấp đôi phụ âm (trừ v, w, x, y): big → bigger, biggest
+ Tính từ hai âm tiết tận cùng bằng phụ âm + y, đổi y → i: happy → happier, happiest
+ Tính từ tận cùng bằng phụ âm + e, chỉ thêm r hoặc st: large → larger, largest
(Tính từ bất quy tắc:
good → better → best
much → more → most
little → less → least
bad → worse → worst
many → more → most
far → farther/ further → farthest/ furthest
5. COMPARATIVE OF NOUNS (So sánh danh từ)
a. Comparative of superiority (So sánh nhiều hơn)
b. Comparative of inferiority (So sánh ít hơn)
- Danh từ đếm được:
- Danh từ không đếm được:
6. QUESTION WORDS (Từ để hỏi)
Từ để hỏi là những từ được dùng để hỏi thông tin về người, vật, sự việc. Từ để hỏi bao gồm: who, what, which, whose, where, when, why và how.
Who (ai): hỏi về người.
What (gì, cái gì): hỏi về vật, sự việc.
Which (người nào, vật nào): hỏi người hoặc vật nào (trong một số lượng hạn chế)
Whose (của ai, của vật nào): hỏi về sự sở hữu.
Where (đâu, ở đâu): hỏi về địa điểm, nơi chốn.
When (khi nào, lúc nào): hỏi về thời điểm, thời gian.
Why (tại sao, vì sao): hỏi lý do.
How (thế nào, bằng cách nào): hỏi về trạng thái, hoàn cảnh, cách thức.
(Cụm từ để hỏi với what và how: what time (mấy giờ),
1. PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn)
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn đạt chân lý, sự thật hiển nhiên, tình huống cố định lâu dài ở hiện tại, thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Affirmative form
* Thêm es vào các động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z
Negative form
Interrogative form
(Thì hiện tại đơn thường được dùng với các trạng từ hoặc các cụm trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, never, every day, once a week…
2. PRESENT PROGRESSIVE TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn)
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc nói, hành động đang diễn ra ở hiện tại (nhưng không nhất thiết phải ngay lúc nói) và hành động có tính tạm thời.
Affirmative form
Negative form
Interrogative form
Wh-question
(Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng với các từ hoặc các cụm từ chỉ thời gian như: now, right now, at present, at the/ this moment…
( Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ giác quan, cảm xúc, nhận thức và sự sở hữu: see, hear, smell, feel, like, love, hate, dislike, want, know, think, seem, understand, have, vv. Dùng thì hiện tại đơn với các động từ này.
3. FUTURE SIMPLE TENSE (Thì tương lai đơn)
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc diễn đạt lời hứa, lời đề nghị, lời yêu cầu, lời mời và một quyết định tức thì.
Affirmative form
Negative form
Interrogative form
Wh-question
(Thì tương lai đơn thường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như: tomorrow, someday, tonight, next + Ntime, soon, v.v.
( Lưu ý: Người Anh thường dùng will hoặc shall cho các đại từ ngôi thứ nhất (I, we), nhưng trong tiếng Anh hiện đại Will được dùng phổ biến hơn shall.
4. COMPARATIVE OF ADJECTIVES (Cấp so sánh của tính từ)
a. Comparative of equality (so sánh bằng)
b. Comparative (so sánh hơn)
- Tính từ ngắn (có một âm tiết)
- Tính từ dài (có hai âm tiết trở nên)
c. Superlative (so sánh nhất)
- Tính từ ngắn (có một âm tiết)
- Tính từ dài (có hai âm tiết trở nên)
+ Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng y, er, ow, et, le (happy, clever, narrow, quiet, simple) cũng được so sánh theo công thức của tính từ ngắn.
+ Tính từ một âm tiết tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm → gấp đôi phụ âm (trừ v, w, x, y): big → bigger, biggest
+ Tính từ hai âm tiết tận cùng bằng phụ âm + y, đổi y → i: happy → happier, happiest
+ Tính từ tận cùng bằng phụ âm + e, chỉ thêm r hoặc st: large → larger, largest
(Tính từ bất quy tắc:
good → better → best
much → more → most
little → less → least
bad → worse → worst
many → more → most
far → farther/ further → farthest/ furthest
5. COMPARATIVE OF NOUNS (So sánh danh từ)
a. Comparative of superiority (So sánh nhiều hơn)
b. Comparative of inferiority (So sánh ít hơn)
- Danh từ đếm được:
- Danh từ không đếm được:
6. QUESTION WORDS (Từ để hỏi)
Từ để hỏi là những từ được dùng để hỏi thông tin về người, vật, sự việc. Từ để hỏi bao gồm: who, what, which, whose, where, when, why và how.
Who (ai): hỏi về người.
What (gì, cái gì): hỏi về vật, sự việc.
Which (người nào, vật nào): hỏi người hoặc vật nào (trong một số lượng hạn chế)
Whose (của ai, của vật nào): hỏi về sự sở hữu.
Where (đâu, ở đâu): hỏi về địa điểm, nơi chốn.
When (khi nào, lúc nào): hỏi về thời điểm, thời gian.
Why (tại sao, vì sao): hỏi lý do.
How (thế nào, bằng cách nào): hỏi về trạng thái, hoàn cảnh, cách thức.
(Cụm từ để hỏi với what và how: what time (mấy giờ),
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Long Thạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)