ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI LÍ 10

Chia sẻ bởi Đoàn Kim Long | Ngày 25/04/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI LÍ 10 thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:










Phần I: CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ YÊU CẦU BÀI TẬP (theo chuẩn kiến thức – kỹ năng).

Yêu cầu với HS: Soạn vào vở bài tập hoặc giấy + học xong phần câu hỏi trong đợt nghỉ giữa kỳ)



Chương
Câu hỏi
Yêu cầu bài tập (tự luận)


Chương 1


Bài 1 đến 8
Phát biểu các định nghĩa: chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì.
Nêu đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều.
Vận tốc tức thời là gì.
 Chuyển động thẳng biến đổi đều:
+ Định nghĩa, công thức tính gia tốc
+ Ví dụ thực tế
+ Đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong chuyển động thẳng chậm dần đều.
+Công thức tính vận tốc, phương trình chuyển động, công thức tính quãng đường đi.
- Sự rơi tự do:
+ Định nghĩa.
+ Đặc điểm chuyển động.
+ Công thức tính vận tốc và đường đi.
+ Đặc điểm về gia tốc rơi tự do.
- Chuyển động tròn đều
+ Định nghĩa.
+ Ví dụ thực tế .
+ Công thức tốc độ dài.
+ Hướng của vectơ vận tốc.
+ Công thức, nêu đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số.
+ Viết hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
+ Nêu hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết biểu thức của gia tốc hướng tâm.
- Cộng vận tốc:
+ Viết công thức cộng vận tốc, tên gọi, giải thích.
+ Cộng 2 vận tốc cùng phương, cùng chiều.
+ Cộng 2 vận tốc cùng phương, ngược chiều).
- Sai số của phép đo đại lượng vật lý:
+ Sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì?
(Giá trị trung bình, sai số tuyệt đối, sai số tuyệt đối trung bình, sai số tuyệt đối của phép đo, cách viết kết quả đo, sai số tỉ đối của một phép đo)
+ Phân biệt được sai số tuyệt đối với sai số tỉ đối.


Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.

Lập được phương trình chuyển động x = x0 + vt.

Vận dụng được phương trình
x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật.

Vẽ được đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng đều.

Vận dụng được các công thức :
vt = v0 + at, s = v0t + at2 ; = 2as.

Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động biến đổi đều.

Giải được bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.

Giải được bài tập đơn giản về cộng vận tốc cùng phương (cùng chiều, ngược chiều).

Xác định được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo.
Chỉ yêu cầu giải các bài tập đối với vật chuyển động theo một chiều, trong đó chọn chiều chuyển động là chiều dương

Chương
Câu hỏi
Yêu cầu bài tập (tự luận)

Chương
2

Bài 9
đến 16
Phát biểu định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.
 Nêu quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
 Phát biểu điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.
Quán tính của vật là gì và kể một số ví dụ về quán tính.
 Phát biểu định luật I Niu-tơn.
 Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật này.
 Phát biểu định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng của lò xo.
 Nêu đặc điểm (độ lớn, điểm đặt, hướng)của lực đàn hồi của lò xo
 Viết công thức xác định lực ma sát trượt.
ối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II Niu-tơn như thế nào và viết hệ thức của định luật này.
 Gia tốc rơi tự do là do tác dụng của lực nào? Viết hệ thức xác định trọng lực? trọng lượng?
 Khối lượng là gì?
 Phát biểu định luật III Niu-tơn và viết hệ thức của định luật này.
 Các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.
 Lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là gì? Viết được công thức lực hướng tâm, tên gọi, đơn vị các đại lượng?
Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập đơn giản về
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Kim Long
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)