Đề cương ôn tập hk 1 năm học 2014-2014
Chia sẻ bởi Võ Văn Tuấn |
Ngày 26/04/2019 |
303
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập hk 1 năm học 2014-2014 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
TỔ : VẬT LÍ – CÔNG NGHỆ
CÁC KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CẦN KIỂM TRA HỌC KÌ I: 2013-2014
A. Lý thuyết
Chương I:
1. Phát biểu và viết công thức của định luật Culông? Giải thích các đại lượng có mặt trong công thức?
2. Thuyết êlectron là gì?
3. Nêu định nghĩa cường độ điện trường?
4.Nêu các đặc điểm của đường sức điện? nêu điện trường đều?
5.Nêu đặc điểm công của lực điện trong điện trường đều? Viết biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều và giải thích các đại lượng có mặt trong biểu thức?
6.Tụ điện là gì? Nêu định nghĩa điện dung của tụ điện? Đơn vị đo điện dung là gì? Chương II:
8. Cường độ dòng điện là gì? Thế nào là dòng điện không đổi? Nêu công thức tính cường độ dòng điện không đổi? Giải thích các đại lượng có mặt trong công thức?
9. Nêu định nghĩa của suất điện động, công thức tính và đơn vị của nó trong hệ SI?
10. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun – Lenxơ? Chương III:
12. Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại? Vì sao điện trở của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng?
13. Hạt tải điện trong chất điện phân? Bản chất của dòng điện trong chất điện phân là gì?
14. Phát biểu các định luật Fa-ra-đây?Viết công thức Fa-ra-đây, giải thích các đại lượng có mặt trong công thức và nêu đơn vị của chúng?
B.CÁC DẠNG BÀI TẬP : 1. Bài toán về lực tương tác giữa các điện tích điểm
Câu 1: Cho hai quả cầu có điện tích lần lượt là 9.10-6C và -5C.
a. Tính lực tương tác của hai quả cầu nếu đặt nó cách nhau một khoảng 3cm.
b. Nếu đặt hai quả cầu trên cách nhau một khoảng 10cm trong dầu hỏa với hằng số điện môi là 2,5 thì lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu?
c. Nếu lực hút giữa hai quả cầu là 0,5 N thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu?
Câu 2: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau một khoảng 4 cm thì chúng hút nhau một lực là 9.10-3N. Tính điện tích của hai quả cầu.
Câu 3:Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau khoảng r = 4cm.Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là F = -10-5N a. Tính độ lớn mỗi điện tích.
b. Tìm khoảng cách r1 giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện là F1 = 2,5.10-6N.
Câu 4: Cho điện tích đặt trong không khí.
a, Tính cường độ điện trường tại điểm M cách Q 3cm? Vẽ véc tơ E?
b, Đặt tại M điện tích q > 0 có độ lớn bao nhiêu để lực tĩnh điện lúc đó có độ lớn 0,6N?
2. Bài toán về xác định cường độ điện trường
Câu1: Đặt hai điện tích q1= 18.10-8C, q2=-8.10-8C tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trong chân không. Hãy tính
a. Xác định lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích?
b.Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại C(Biết AC = 3cm, BC=7cm).
Câu 2:Tính cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q = 19.10-6 C, tại điểm cách nó 5cm. Vẽ véctơ cường độ điện trường tại điểm đó ?
Câu 3: Đặt hai điện tích q1= 18.10-8C, q2=-8.10-8C tại hai điểm A và B cách nhau 10cm. Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại C với các trường hợp sau
a. AC = 3cm, BC=7cm b. AC = 6 cm, BC = 8 cm c. AC = 2 cm, BC = 12 cm
Câu 5:a.Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Tính độ lớn của điện tích đó ?
b.Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), Tính cường độ điện trường tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) ?
Câu 6: Tại hai điểm A và B cách nhau 100 cm trong môi trường điện môi có hs điện môi 2,5 người ta đặt hai điện tích điểm q1 = 50và q2 = -40 .Tính cường độ điện trường tổng
CÁC KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CẦN KIỂM TRA HỌC KÌ I: 2013-2014
A. Lý thuyết
Chương I:
1. Phát biểu và viết công thức của định luật Culông? Giải thích các đại lượng có mặt trong công thức?
2. Thuyết êlectron là gì?
3. Nêu định nghĩa cường độ điện trường?
4.Nêu các đặc điểm của đường sức điện? nêu điện trường đều?
5.Nêu đặc điểm công của lực điện trong điện trường đều? Viết biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều và giải thích các đại lượng có mặt trong biểu thức?
6.Tụ điện là gì? Nêu định nghĩa điện dung của tụ điện? Đơn vị đo điện dung là gì? Chương II:
8. Cường độ dòng điện là gì? Thế nào là dòng điện không đổi? Nêu công thức tính cường độ dòng điện không đổi? Giải thích các đại lượng có mặt trong công thức?
9. Nêu định nghĩa của suất điện động, công thức tính và đơn vị của nó trong hệ SI?
10. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun – Lenxơ? Chương III:
12. Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại? Vì sao điện trở của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng?
13. Hạt tải điện trong chất điện phân? Bản chất của dòng điện trong chất điện phân là gì?
14. Phát biểu các định luật Fa-ra-đây?Viết công thức Fa-ra-đây, giải thích các đại lượng có mặt trong công thức và nêu đơn vị của chúng?
B.CÁC DẠNG BÀI TẬP : 1. Bài toán về lực tương tác giữa các điện tích điểm
Câu 1: Cho hai quả cầu có điện tích lần lượt là 9.10-6C và -5C.
a. Tính lực tương tác của hai quả cầu nếu đặt nó cách nhau một khoảng 3cm.
b. Nếu đặt hai quả cầu trên cách nhau một khoảng 10cm trong dầu hỏa với hằng số điện môi là 2,5 thì lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu?
c. Nếu lực hút giữa hai quả cầu là 0,5 N thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu?
Câu 2: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau một khoảng 4 cm thì chúng hút nhau một lực là 9.10-3N. Tính điện tích của hai quả cầu.
Câu 3:Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau khoảng r = 4cm.Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là F = -10-5N a. Tính độ lớn mỗi điện tích.
b. Tìm khoảng cách r1 giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện là F1 = 2,5.10-6N.
Câu 4: Cho điện tích đặt trong không khí.
a, Tính cường độ điện trường tại điểm M cách Q 3cm? Vẽ véc tơ E?
b, Đặt tại M điện tích q > 0 có độ lớn bao nhiêu để lực tĩnh điện lúc đó có độ lớn 0,6N?
2. Bài toán về xác định cường độ điện trường
Câu1: Đặt hai điện tích q1= 18.10-8C, q2=-8.10-8C tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trong chân không. Hãy tính
a. Xác định lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích?
b.Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại C(Biết AC = 3cm, BC=7cm).
Câu 2:Tính cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q = 19.10-6 C, tại điểm cách nó 5cm. Vẽ véctơ cường độ điện trường tại điểm đó ?
Câu 3: Đặt hai điện tích q1= 18.10-8C, q2=-8.10-8C tại hai điểm A và B cách nhau 10cm. Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại C với các trường hợp sau
a. AC = 3cm, BC=7cm b. AC = 6 cm, BC = 8 cm c. AC = 2 cm, BC = 12 cm
Câu 5:a.Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Tính độ lớn của điện tích đó ?
b.Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), Tính cường độ điện trường tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) ?
Câu 6: Tại hai điểm A và B cách nhau 100 cm trong môi trường điện môi có hs điện môi 2,5 người ta đặt hai điện tích điểm q1 = 50và q2 = -40 .Tính cường độ điện trường tổng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)