Đề cương ôn tập giữa kì 2
Chia sẻ bởi Trần Minh Quân |
Ngày 10/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập giữa kì 2 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT 5
Câu 1: Thêm 1 vế câu vào chổ trống để tạo thành câu ghép
a, Mùa xuân đã về, ...............
b, Mặt trời mọc, ...................
c, Trong truyện cổ tích cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn ..............
d, Vì trời mưa to ...............................
Câu 2: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả ngoại hình người bạn em, trong đoạn văn có ít nhất 1 câu ghép
Câu 3: Trong câu dưới đây, câu nào là câu ghép, các vế câu ghép được nối với nhau bằng cách nào ?
Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nỗi, nó kết thành một làn sóng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
( TL câu 3 có 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy), ( từ thì nối trạng ngữ với các vế câu)
Câu 4: Dòng nào dưới đây nêu đứng nghĩa của từ Công dân
a, Người làm việc trong cơ quan nhà nước
b, Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ của đất nước
c, Người lao động chân tay làm công ăn lương
Câu 5: Xếp những từ chứa tiếng Công cho dưới đây vào nhóm thích hợp
Công dân, Công nhân, Công bằng, Công cộng, Công lý, Công nghiệp, Công chúng, Công minh, Công tâm
Câu 6: Tìm trong các từ cho dưới đây những từ đồng nghĩa với “ Công dân”
Đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân, công chúng
Câu 7: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống
a, Tấm chăm chỉ, hiền lành..........Cám thì lười biếng, độc ác
b,Ông đã nhiều lần can giám......... Vua không nghe
c, Mình đến nhà bạn...........bạn đến nhà mình
Câu 8: Ghép từ Công dân vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa
Nghĩa vụ, quyền, ý thức, bổn phận, gương mẫu, danh dự
Câu 9: Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ ấy
a,............thời tiết thuận lợi nên lúa tốt (Nhờ)
b, ............thời tiết không thuận nên lúa xấu (Tại)
Câu 10: Tìm vế câu chỉ điều kiện ( giả thiết), vế câu chỉ kết quả và các quan hệ từ nối chúng trong những ví dụ sau:
a, Nếu Ông trả lời đúng Ngựa của ông đi một ngày đàng được mấy bước thì tôi sẽ nói cho ông biêt Trâu của tôi cày một ngày được mấy đường.
Câu 11: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện – kêt quả
a, ........chủ nhật này trời đẹp........chúng ta sẽ đi cắm trại
b, ........bạn Nam phát biểu ý kiến....... cả lớp lại trầm trồ khen ngợi
c, ........ta chiếm được điểm cao này.........trận đánh sẽ rất thuận lợi
Câu 12: Phân tích cấu tạo của các vế câu ghép sau:
a, Mặc dù thằng Tây hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
b, Tuy rét vần kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương
Câu 13:Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ Trật từ.
a, Trạng thái bình yên, không có chiến tranh
b, Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào
c, Trạng thái ổn định có tổ chức, có kỷ luật
Câu 14: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh
a, Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại
b, Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội
c, Không có chiến tranh và thiên tai
Câu 15: Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh
Lực lượng an ninh, giữ vững an ninh
Câu 16: Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp:
Công an, đồn biên phòng, tòa án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán
a, Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh
b, Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh
Câu 17:Tìm cặp từ hô ứng thích hợp voíư mỗi chổ trống
a, Mưa, ......... to,..........gió..............thổi mạnh
b, Trời............hửng sáng,
Câu 1: Thêm 1 vế câu vào chổ trống để tạo thành câu ghép
a, Mùa xuân đã về, ...............
b, Mặt trời mọc, ...................
c, Trong truyện cổ tích cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn ..............
d, Vì trời mưa to ...............................
Câu 2: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả ngoại hình người bạn em, trong đoạn văn có ít nhất 1 câu ghép
Câu 3: Trong câu dưới đây, câu nào là câu ghép, các vế câu ghép được nối với nhau bằng cách nào ?
Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nỗi, nó kết thành một làn sóng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
( TL câu 3 có 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy), ( từ thì nối trạng ngữ với các vế câu)
Câu 4: Dòng nào dưới đây nêu đứng nghĩa của từ Công dân
a, Người làm việc trong cơ quan nhà nước
b, Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ của đất nước
c, Người lao động chân tay làm công ăn lương
Câu 5: Xếp những từ chứa tiếng Công cho dưới đây vào nhóm thích hợp
Công dân, Công nhân, Công bằng, Công cộng, Công lý, Công nghiệp, Công chúng, Công minh, Công tâm
Câu 6: Tìm trong các từ cho dưới đây những từ đồng nghĩa với “ Công dân”
Đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân, công chúng
Câu 7: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống
a, Tấm chăm chỉ, hiền lành..........Cám thì lười biếng, độc ác
b,Ông đã nhiều lần can giám......... Vua không nghe
c, Mình đến nhà bạn...........bạn đến nhà mình
Câu 8: Ghép từ Công dân vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa
Nghĩa vụ, quyền, ý thức, bổn phận, gương mẫu, danh dự
Câu 9: Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ ấy
a,............thời tiết thuận lợi nên lúa tốt (Nhờ)
b, ............thời tiết không thuận nên lúa xấu (Tại)
Câu 10: Tìm vế câu chỉ điều kiện ( giả thiết), vế câu chỉ kết quả và các quan hệ từ nối chúng trong những ví dụ sau:
a, Nếu Ông trả lời đúng Ngựa của ông đi một ngày đàng được mấy bước thì tôi sẽ nói cho ông biêt Trâu của tôi cày một ngày được mấy đường.
Câu 11: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện – kêt quả
a, ........chủ nhật này trời đẹp........chúng ta sẽ đi cắm trại
b, ........bạn Nam phát biểu ý kiến....... cả lớp lại trầm trồ khen ngợi
c, ........ta chiếm được điểm cao này.........trận đánh sẽ rất thuận lợi
Câu 12: Phân tích cấu tạo của các vế câu ghép sau:
a, Mặc dù thằng Tây hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
b, Tuy rét vần kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương
Câu 13:Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ Trật từ.
a, Trạng thái bình yên, không có chiến tranh
b, Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào
c, Trạng thái ổn định có tổ chức, có kỷ luật
Câu 14: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh
a, Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại
b, Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội
c, Không có chiến tranh và thiên tai
Câu 15: Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh
Lực lượng an ninh, giữ vững an ninh
Câu 16: Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp:
Công an, đồn biên phòng, tòa án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán
a, Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh
b, Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh
Câu 17:Tìm cặp từ hô ứng thích hợp voíư mỗi chổ trống
a, Mưa, ......... to,..........gió..............thổi mạnh
b, Trời............hửng sáng,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Quân
Dung lượng: 62,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)