Đề cương ôn tập Địa 11 hk1. (Hoa kì và EU)
Chia sẻ bởi Anh Cuong Vip |
Ngày 26/04/2019 |
109
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập Địa 11 hk1. (Hoa kì và EU) thuộc Địa lý 11
Nội dung tài liệu:
Hợp Chủng Quốc Hoa Kì.
DT: 9629 nghìn km2. DS: 296,5 triệu người (2005). Thủ đô : Oa-sinh-tơn I.Lãnh thổ và vị trí địa lí
1.Đặc điểm: Có DT lớn thứ 3 trên TG, lãnh thổ gồm 3 bộ phận: phần trung tâm lãnh địa BM (48 bang), bán đảo A-la-xca, quần đảo Ha-oai. Nằm ở bán cầu Tây được bao bọc bởi hai đại dương lớn là ĐTD và TBD.
2.Tác động: Thiên nhiên phân hóa đa dạng, giàu tài nguyên. Có đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn để khai thác tổng hợp các ngành KT biển. Nằm cách xa các trung tâm chiến tranh của TG, mà ngược lại giàu lên nhờ chiến tranh. Ngay từ khi mới ra đời,HK đã có ngay sân sau là Mĩ la-tinh mà không bị tranh chấp bởi các cường quốc khác.
II.Đk tự nhiên.
1.Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ
Miền
Miền Tây
ĐB Trung Tâm
Miền Đông
Vị trí
Vùng Coóc-đi-e
Nằm giữa dãy Apalat và dãy Rốc-ki
Phía đông của Apalat
Địa hình
Gồm các dãy núi cao tb trên 2000m, chạy song song theo hướng B-N, xen kẽ có các bồn địa và cao nguyên.
PT và PB có đh đồi gò thấp, n` đồng cỏ để pt chăn nuôi. PN là đb phù sa màu mỡ, rộng lớn .
Gồm dãy núi già Apalat và các db ven ĐTD. Dãy Apalat cao tb 1000-1500m,sườn thoải, với nhiều thung lũng rộng.
Sông ngoài
Nguồn thủy năng phong phú
Hệ thống sông Mi-xi-xi-pi
Nguồn thủy năng phong phú
Khí hậu
Ven biển cận nhiệt và ôn đới HD.
Nội địa: hoang mạc và bán hoang mạc
PB ôn đới.
PN cận nhiệt.
Cận nhiệt và ôn đới HD.
Khoáng sản
Kim loại màu
PB: than, sắt.
PN: dầu khí.
Than, sắt.
Giá trị KT
CN luyện kim màu, năng lượng.
Chăn nuôi
GTVT
Thuận lợi trồng trọt.
CN luyện kim đen, năng lượng.
GTVT
Thuận lợi trồng trọt.
CN luyện kim đen, năng lượng.
GTVT
2.Alaxca và Ha oai.
A-la-xca
Ha-oai
Nằm ở TB của lục địa BM
Địa hình chủ yêu là đồi núi
Khí hậu cận cực giá lạnh
Có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn thứ 2 của HK
Quần đảo nằm giữa TBD
Có tiềm năng lớn về hải sản và du lịch
III.Dân cư
1.Gia tăng dân số:DS đứng t3 trên TG (sau TQ,ÂĐ). Dân số tăng nhanh chủ yếu là do nhập cư. Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động.Tuổi thọ tb cao 78 tuổi, cơ cấu dân số theo tuổi đang có xu hướng già hóa.
2.Thành phần dân cư: Đa dạng và phức tạp. phần lớn là người châu Âu. 3.Phân bố dân cư: ko đồng đều. tập trung ở ĐB và ven biển, trong các TP lớn. Hiện nay dân cư đang có sự di chuyển từ các bang vùng ĐB xuống các bang phía Nam và ven TBD.
Nêu nhữngbiểuhiệncủa xu hướnggiàhóa dân số Hoa Kì.
- Tỉlệngười trên độtuổi lao động (65 đốivới nam và 60 đốivớinữ) cos xu hướng tăng lên.
- Tỉlệ sinh thấp
- Tỉlệtrẻ em dướiđộtuổi lao độngcos xu hướnggiả
Kinh Tế Hoa Kì. I.Quy mô kinh tế. -1890 nền KT HK đã vượt Anh,Pháp giữ vị trí số 1 TG.
II.Các ngành KT.
1.Dịch vụ:pt mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4%GDP(2004). Các ngành nghề dv đa dạng, có phạm vi hoạt động trên toàn TG.
-Ngoại thương: Chiếm 12%tổng giá trị ngoại thương TG(2004). Giá trị nhập siêu ngày càng tăng đạt 707,2 tỉ USD (2004). -GTVT: hệ thống đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất TG. Có số sân bay n` nhất TG, đảm nhiệm 1/3 tổng số khác hàng tren TG.Các ngành vận tải khác cũng rất pt. -Tài chính: hệ thống ngân hàng, tài chính pt mạnh. Ngành ngân hàng và tài chính có mặt trên khắp TG, tạo nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho KT HK.
-Thông tin liên lạc: hiện đại, HK có n` vệ tinh và thiết lập hệ thống định vị toàn cầu cung cấp dv thông tin cho n` nước. -Du lịch pt mạnh, doanh thu lớn.
2.CN: là ngành tạo nguồn hàng xuất khảu chủ yếu
DT: 9629 nghìn km2. DS: 296,5 triệu người (2005). Thủ đô : Oa-sinh-tơn I.Lãnh thổ và vị trí địa lí
1.Đặc điểm: Có DT lớn thứ 3 trên TG, lãnh thổ gồm 3 bộ phận: phần trung tâm lãnh địa BM (48 bang), bán đảo A-la-xca, quần đảo Ha-oai. Nằm ở bán cầu Tây được bao bọc bởi hai đại dương lớn là ĐTD và TBD.
2.Tác động: Thiên nhiên phân hóa đa dạng, giàu tài nguyên. Có đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn để khai thác tổng hợp các ngành KT biển. Nằm cách xa các trung tâm chiến tranh của TG, mà ngược lại giàu lên nhờ chiến tranh. Ngay từ khi mới ra đời,HK đã có ngay sân sau là Mĩ la-tinh mà không bị tranh chấp bởi các cường quốc khác.
II.Đk tự nhiên.
1.Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ
Miền
Miền Tây
ĐB Trung Tâm
Miền Đông
Vị trí
Vùng Coóc-đi-e
Nằm giữa dãy Apalat và dãy Rốc-ki
Phía đông của Apalat
Địa hình
Gồm các dãy núi cao tb trên 2000m, chạy song song theo hướng B-N, xen kẽ có các bồn địa và cao nguyên.
PT và PB có đh đồi gò thấp, n` đồng cỏ để pt chăn nuôi. PN là đb phù sa màu mỡ, rộng lớn .
Gồm dãy núi già Apalat và các db ven ĐTD. Dãy Apalat cao tb 1000-1500m,sườn thoải, với nhiều thung lũng rộng.
Sông ngoài
Nguồn thủy năng phong phú
Hệ thống sông Mi-xi-xi-pi
Nguồn thủy năng phong phú
Khí hậu
Ven biển cận nhiệt và ôn đới HD.
Nội địa: hoang mạc và bán hoang mạc
PB ôn đới.
PN cận nhiệt.
Cận nhiệt và ôn đới HD.
Khoáng sản
Kim loại màu
PB: than, sắt.
PN: dầu khí.
Than, sắt.
Giá trị KT
CN luyện kim màu, năng lượng.
Chăn nuôi
GTVT
Thuận lợi trồng trọt.
CN luyện kim đen, năng lượng.
GTVT
Thuận lợi trồng trọt.
CN luyện kim đen, năng lượng.
GTVT
2.Alaxca và Ha oai.
A-la-xca
Ha-oai
Nằm ở TB của lục địa BM
Địa hình chủ yêu là đồi núi
Khí hậu cận cực giá lạnh
Có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn thứ 2 của HK
Quần đảo nằm giữa TBD
Có tiềm năng lớn về hải sản và du lịch
III.Dân cư
1.Gia tăng dân số:DS đứng t3 trên TG (sau TQ,ÂĐ). Dân số tăng nhanh chủ yếu là do nhập cư. Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động.Tuổi thọ tb cao 78 tuổi, cơ cấu dân số theo tuổi đang có xu hướng già hóa.
2.Thành phần dân cư: Đa dạng và phức tạp. phần lớn là người châu Âu. 3.Phân bố dân cư: ko đồng đều. tập trung ở ĐB và ven biển, trong các TP lớn. Hiện nay dân cư đang có sự di chuyển từ các bang vùng ĐB xuống các bang phía Nam và ven TBD.
Nêu nhữngbiểuhiệncủa xu hướnggiàhóa dân số Hoa Kì.
- Tỉlệngười trên độtuổi lao động (65 đốivới nam và 60 đốivớinữ) cos xu hướng tăng lên.
- Tỉlệ sinh thấp
- Tỉlệtrẻ em dướiđộtuổi lao độngcos xu hướnggiả
Kinh Tế Hoa Kì. I.Quy mô kinh tế. -1890 nền KT HK đã vượt Anh,Pháp giữ vị trí số 1 TG.
II.Các ngành KT.
1.Dịch vụ:pt mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4%GDP(2004). Các ngành nghề dv đa dạng, có phạm vi hoạt động trên toàn TG.
-Ngoại thương: Chiếm 12%tổng giá trị ngoại thương TG(2004). Giá trị nhập siêu ngày càng tăng đạt 707,2 tỉ USD (2004). -GTVT: hệ thống đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất TG. Có số sân bay n` nhất TG, đảm nhiệm 1/3 tổng số khác hàng tren TG.Các ngành vận tải khác cũng rất pt. -Tài chính: hệ thống ngân hàng, tài chính pt mạnh. Ngành ngân hàng và tài chính có mặt trên khắp TG, tạo nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho KT HK.
-Thông tin liên lạc: hiện đại, HK có n` vệ tinh và thiết lập hệ thống định vị toàn cầu cung cấp dv thông tin cho n` nước. -Du lịch pt mạnh, doanh thu lớn.
2.CN: là ngành tạo nguồn hàng xuất khảu chủ yếu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Anh Cuong Vip
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)